1 / 9
astaorlis 120mg 1 I3208

AstaOrlis 120mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông Ty Cổ Phần Asta Healthcare Usa, Công ty cổ phần ASTA Healthcare USA
Công ty đăng kýCông ty cổ phần ASTA Healthcare USA
Số đăng ký893100364525
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 21 viên
Hoạt chấtOrlistat
Tá dượcSodium Laureth Sulfate, Cellulose silic hóa vi tinh thể, Lactose monohydrat
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq390
Chuyên mục Thuốc Giảm Cân

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất: Orlistat 120 mg (dưới dạng Ortistat pellets 50% w/W)

Tá dược: Lactose monohydrate, vi hạt cellulose vi tinh thể (PH 101), cross carmetlose sodium, sodium stearate, sodium lauryl sulphate, polyvinylpyrrolidone K30, polyethylene glycol 6000.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc AstaOrlis 120mg

Orlistat là thuốc chống béo phì tác động ngoại vi, ức chế chọn lọc, mạnh và kéo dài đối với các men lipase tiêu hóa tại dạ dày và ruột non. Cơ chế tác động chính là làm bất hoạt men lipase, khiến chất béo trong thức ăn không bị thủy phân thành acid béo tự do và monoglycerid, qua đó làm giảm hấp thu chất béo, tạo ra sự thiếu hụt calo hỗ trợ giảm cân.

Chỉ định:

Thuốc phối hợp cùng chế độ ăn giảm calo được chỉ định điều trị cho bệnh nhân béo phì (BMI > 30 kg/m²) hoặc bệnh nhân thừa cân (BMI > 28 kg/m²) có kèm yếu tố nguy cơ như tăng huyết áp, đái tháo đường hoặc rối loạn lipid máu.

 Nếu sau 12 tuần điều trị, bệnh nhân không giảm được tối thiểu 5% trọng lượng cơ thể so với ban đầu thì nên ngừng dùng thuốc

Thuốc AstaOrlis 120mg kiểm soát cân nặng, giảm hấp thu chất béo
Thuốc AstaOrlis 120mg kiểm soát cân nặng, giảm hấp thu chất béo

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Slimgar 60 điều trị béo phì và ngăn ngừa tăng cân

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc AstaOrlis 120mg

3.1 Liều dùng

Người lớn: 120 mg x 3 lần/ngày.

Không tăng lợi ích khi dùng liều cao hơn mức này.

Đối tượng đặc biệt (suy gan/thận, trẻ em, người cao tuổi): Chưa có nghiên cứu hoặc không chỉ định.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên với nước, ngay trước, trong hoặc tối đa 1 giờ sau mỗi bữa ăn chính.

Nếu bỏ bữa hoặc bữa ăn không có chất béo thì không cần uống thuốc.[1]

4 Chống chỉ định

Dị ứng với orlistat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Hội chứng kém hấp thu mạn tính.

Bệnh ứ mật.

Phụ nữ đang cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Intaorli 60 điều trị giảm cân cho người béo phì

5 Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn chủ yếu liên quan đến tiêu hóa, giảm dần khi dùng kéo dài.

Tần suất được quy ước:

Rất thường gặp (>1/10): đau đầu, nhiễm trùng hô hấp trên, đau bụng/khó chịu bụng, trung tiện, đại tiện ra dầu, đại tiện gấp, phân có mỡ, đầy hơi, phân lỏng, đại tiện nhiều lần, mệt mỏi, hạ đường huyết, nhiễm khuẩn cúm.

Thường gặp (>1/100 đến <1/10): nhiễm trùng hô hấp dưới, đau/khó chịu trực tràng, phân mềm, đại tiện không tự chủ, chướng bụng, rối loạn răng/nướu, nhiễm trùng đường tiết niệu, rối loạn kinh nguyệt, lo âu.

Không rõ tần suất: chảy máu trực tràng, viêm tụy, sỏi oxalat thận, viêm túi thừa, viêm gan, sỏi mật, nổi bóng nước, quá mẫn (ngứa, phát ban, phù mạch, sốc phản vệ), tăng transaminase, tăng INR, mất cân bằng huyết động, tử vong hoặc cần ghép gan.

Khuyến cáo: Ngừng thuốc khi có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng. Báo cho bác sĩ/dược sĩ hoặc báo cáo tới Trung tâm ADR quốc gia.

6 Tương tác

Không dùng chung Ciclosporin do làm giảm nồng độ ciclosporin trong huyết tương, giảm hiệu quả ức chế miễn dịch. Nếu bắt buộc, phải theo dõi nồng độ ciclosporin chặt chẽ.

Tránh dùng đồng thời Acarbose với orlistat do chưa có nghiên cứu về tương tác dược động học.

Khi phối hợp với thuốc chống đông (warfarin hoặc khác), nên kiểm tra INR định kỳ.

Có thể làm giảm hấp thu các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K); khuyên bổ sung vitamin tổng hợp sau khi uống orlistat tối thiểu 2 giờ.

Amiodaron: giảm nhẹ nồng độ Amiodaron, cần theo dõi lâm sàng, điện tâm đồ khi phối hợp.

Thuốc chống động kinh: nguy cơ tăng tần suất/mức độ co giật.

Thuốc kháng virus HIV: giảm hiệu quả do giảm hấp thu.

Có báo cáo về giảm hiệu quả của thuốc kháng virus HIV, thuốc chống rối loạn tâm thần, chống trầm cảm (kể cả lithi) và benzodiazepin khi dùng chung orlistat, cần cân nhắc kỹ trước khi phối hợp.

Không có tương tác với các thuốc: amitriptyline, Atorvastatin, Digoxin, các biguanide, các fibrate, fluoxetin, Losartan, Phenytoin, phentermin, Pravastatin, Nifedipine (GITS/SR), sibutramin, rượu, thuốc tránh thai đường uống (nhưng cần biện pháp tránh thai hỗ trợ nếu tiêu chảy nặng).

Không có nghiên cứu về tính tương kỵ khi phối hợp, không được trộn lẫn với thuốc khác.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Bệnh nhân đái tháo đường type 2 giảm cân ít hơn nhóm không đái tháo đường; cần theo dõi sát khi phối hợp thuốc hạ đường huyết.

Cần duy trì chế độ ăn kiêng phù hợp; chia đều lượng chất béo trong các bữa ăn.

Tăng nguy cơ rối loạn tiêu hóa nếu dùng với chế độ ăn nhiều chất béo (>30% tổng calo/ngày).

Theo dõi chỉ số đông máu ở bệnh nhân dùng thuốc chống đông.

Nguy cơ tăng oxalat niệu, sỏi oxalat thận, đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh thận mạn hoặc giảm thể tích.

Nguy cơ giảm hấp thu iod hoặc levothyroxin, có thể gây nhược giáp.

Có thể giảm hấp thu thuốc động kinh, dẫn đến co giật.

Có thể làm giảm hiệu lực thuốc tránh thai đường uống nếu bị tiêu chảy nặng, nên sử dụng phương pháp tránh thai phụ trợ.

Trường hợp chảy máu trực tràng cần theo dõi kỹ.

Tránh dùng đồng thời với ciclosporin.

Hiếm gặp rối loạn kiểm soát nhược giáp.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu lâm sàng, thận trọng khi dùng.

Phụ nữ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, chống chỉ định dùng cho phụ nữ cho con bú

7.3 Xử trí khi quá liều

Các thử nghiệm đơn liều tới 800 mg và đa liều 400 mg x 3 lần/ngày trong 15 ngày không ghi nhận tác dụng bất lợi đáng kể.

Liều 240 mg x 3 lần/ngày sử dụng 6 tháng cũng không gây tác dụng ngoại ý khác biệt.

Phần lớn các trường hợp quá liều ghi nhận ngoài thực tế không gây phản ứng phụ nghiêm trọng, hoặc tương tự khi dùng liều điều trị.

Xử trí: Theo dõi sát trong 24 giờ, các tác động lên men lipase sẽ hồi phục nhanh chóng

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm AstaOrlis 120mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Bisbeta 60 của Công ty cổ phần SPM với thành phần Orlistat được chỉ định phối hợp cùng chế độ ăn giảm năng lượng để hỗ trợ điều trị béo phì ở người lớn có chỉ số BMI lớn hơn 30 kg/m², hoặc thừa cân kèm các yếu tố nguy cơ như tăng huyết áp, rối loạn lipid máu hay đái tháo đường.

Sản phẩm Saviorli 120mg của Công ty cổ phần dược phẩm SaVi chứa Orlistat được sử dụng phối hợp cùng chế độ ăn giảm calo để hỗ trợ điều trị béo phì ở người trưởng thành có chỉ số BMI lớn hơn 30 kg/m², hoặc thừa cân có kèm các yếu tố nguy cơ như tăng huyết áp, rối loạn lipid máu hoặc đái tháo đường.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Orlistat thuộc nhóm thuốc điều trị béo phì tác động ngoại vi, ức chế mạnh và đặc hiệu các men lipase tiêu hóa tại dạ dày và ruột non. Bằng việc tạo liên kết cộng hóa trị bền vững với serin ở men lipase, thuốc làm bất hoạt enzyme này, khiến triglycerid không thể thủy phân thành acid béo tự do và monoglycerid để hấp thu. Nhờ đó, lượng chất béo nạp vào sẽ được đào thải qua phân, tạo ra sự thiếu hụt calo góp phần kiểm soát trọng lượng cơ thể.

Các nghiên cứu lâm sàng kéo dài 2-4 năm chứng minh hiệu quả giảm cân rõ rệt ở nhóm dùng orlistat so với giả dược, giúp giảm và duy trì cân nặng cũng như trì hoãn khởi phát tiểu đường type 2 ở bệnh nhân có nguy cơ. Tuy nhiên, lợi ích lâm sàng lâu dài đối với chuyển hóa Glucose vẫn cần được tiếp tục nghiên cứu.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Orlistat hấp thu rất ít qua Đường tiêu hóa, nồng độ chất nguyên thủy trong huyết tương thường không phát hiện được (<5 ng/mL) sau 8 giờ dùng thuốc.

Phân bố: Do hấp thu rất ít, không xác định được Thể tích phân bố, chủ yếu gắn với protein huyết tương (99%), phần lớn là lipoproteinAlbumin, chỉ một lượng nhỏ gắn vào hồng cầu.

Chuyển hóa: Dữ liệu trên động vật cho thấy chủ yếu chuyển hóa tại thành ruột; hai chất chuyển hóa chính là M1 và M3 có hoạt tính yếu hơn orlistat rất nhiều, nồng độ thấp nên không có ý nghĩa dược lý.

Thải trừ: Khoảng 97% thuốc thải qua phân, trong đó 83% là orlistat nguyên thủy; <2% bài tiết qua thận. Thời gian đào thải hoàn toàn từ 3-5 ngày. Orlistat, M1 và M3 đều được bài tiết qua mật

10 Thuốc AstaOrlis 120mg giá bao nhiêu?

Thuốc AstaOrlis 120mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc AstaOrlis 120mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc AstaOrlis 120mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Hỗ trợ giảm cân hiệu quả thông qua cơ chế ức chế hấp thu chất béo ở đường tiêu hóa, góp phần kiểm soát trọng lượng ở bệnh nhân béo phì và thừa cân kèm yếu tố nguy cơ.
  • Không tác động lên thần kinh trung ương, không gây lệ thuộc thuốc, thích hợp cho điều trị lâu dài khi phối hợp với chế độ ăn giảm calo.

13 Nhược điểm

  • Tác dụng phụ tiêu hóa khá thường gặp như đại tiện ra dầu, phân mỡ, đau bụng, đầy hơi hoặc tiêu chảy, dễ tăng lên khi ăn nhiều chất béo.
  • Có thể làm giảm hấp thu vitamin tan trong dầu, cần bổ sung vitamin tổng hợp trong quá trình điều trị.

Tổng 9 hình ảnh

astaorlis 120mg 1 I3208
astaorlis 120mg 1 I3208
astaorlis 120mg 2 J4275
astaorlis 120mg 2 J4275
astaorlis 120mg 3 L4253
astaorlis 120mg 3 L4253
astaorlis 120mg 4 A0067
astaorlis 120mg 4 A0067
astaorlis 120mg 5 B0045
astaorlis 120mg 5 B0045
astaorlis 120mg 6 R7318
astaorlis 120mg 6 R7318
astaorlis 120mg 7 K4572
astaorlis 120mg 7 K4572
astaorlis 120mg 8 A0387
astaorlis 120mg 8 A0387
astaorlis 120mg 9 P6640
astaorlis 120mg 9 P6640

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc còn hàng không vậy?

    Bởi: Sơn vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
AstaOrlis 120mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • AstaOrlis 120mg
    S
    Điểm đánh giá: 5/5

    Phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789