Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên)
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Mekophar, Công Ty Cổ Phần Hoá Dược Phẩm Mekophar |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Hoá Dược Phẩm Mekophar |
Số đăng ký | VD-15513-11 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Aspirin (Acid Acetylsalicylic) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | m383 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 12541 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên) được chỉ định để điều trị điều trị các cơn đau ở mức độ nhẹ và vừa do các nguyên nhân khác nhau như chấn thương nhẹ, đau đầu, cảm cúm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên).
1 Thành phần
Thuốc Aspirin pH8 Mekophar có chứa các thành phần chính là:
Aspirin:.......................................................500mg.
Tá dược:.............................................vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao tan trong ruột.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên)
2.1 Tác dụng của thuốc Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên)
2.1.1 Dược lực học
Aspirin là một loại dẫn xuất của acid salicylic. Thuốc cũng có tác dụng giảm đau và hạ sốt với cơ chế giống như các thuốc cùng nhóm khác, đó là nó ức chế các prostagladin synthetaselamf giảm tổng hợp PGE1 và PGE2,hạ sốt do làm tăng thải nhiệt và ức chế sinh nhiệt bằng cách giãn mạch, ra mồ hôi lập lại cân bằng cho trung tâm điều hoà thân nhiệt đang bị rối loạn bởi các chất gây sốt ngoại sinh. [1]
Điều đặc biệt của aspirin khác với các thuốc khác là chỉ với liều thấp thuốc có tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu. Tác dụng này là do nó ức chế thromboxam synthetase làm giảm tổng hợp TXA2-1 chất có tác dụng kết dính tiểu cầu. Do vậy với liều thấp thuốc làm giảm đông vón tiểu cầu, tan cục máu đông.
Với cơ chế như trên thì thuốc Aspirin pH8 500mg (Hộp 200 viên) có nồng độ aspirin 500mg phát huy mạnh mẽ tác dụng hạ sốt, giảm đau chống ngưng tập tiểu cầu, tác dụng chống viêm không được sử dụng nhiều.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu:
Acid Acetylsalicylic sau khi dùng theo đường uống, được hấp thu nhanh chóng tại đường tiêu hoá. Chất chuyển hóa chính acid salicylic là chất có tác dụng dược lý giống acid acetylsalicylic. Sinh khả dụng đường uống đạt được xấp xỉ 68% ± 3.
Phân bố:
Tỷ lệ gắn protein huyết tương của acid acetylsalicylic là khoảng 49% (Nồng độ ure máu có thể làm giảm khả năng gắn thuốc của protein huyết tương), với Thể tích phân bố đo được là 0,15 ± 0,03 lít/kg thể trọng.
Chuyển hoá và thải trừ:
Tốc Độ thanh thải của thuốc ra khỏi huyết tương là: 9,3 ± 1,1 ml/phút/kg, thay đổi ở người cao tuổi và bệnh nhân xơ gan. Thời gian bán thải của Acid acetylsalicylic là khoảng 0,25 ± 0,03 ở người bình thường.
Thận là nơi đài thải chủ yếu của thuốc, dưới dạng các Acid salicylic tự do và các chất chuyển hoá liên hợp.
2.2 Chỉ định của thuốc Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên)
Thuốc Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên) được chỉ định cho các trường hợp:
Điều trị các cơn đau ở mức độ nhẹ và vừa do các nguyên nhân khác nhau như chấn thương nhẹ, đau đầu, cảm cúm.
Làm hạ sốt cho những bệnh nhân bị sốt tăng thân nhiệt do cảm cúm.
Dự phòng thứ phát cho những bệnh nhân mắc bệnh lý tim mạch, đã từng bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh nhân có khả năng đông máu cao.
Ngoài ra với tác dụng chống viêm thuốc cũng được dùng để điều trị các viêm xương khớp gây ra, viêm cơ, viêm màng hoạt dịch.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Aspirin STADA 81mg: Công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên)
3.1 Thuốc Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên) liều dùng như thế nào?
Với mục đích giảm đau và hạ sốt: liều khuyến cáo với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi dùng liều 650mg trong 4 giờ tương đương 1 viên thuốc hoặc sử dụng 2 viên trong 6 giờ, không dùng quá 7 viên thuốc trong ngày.
Với trẻ dưới 12 tuổi cân nhắc khi sử dụng và thay đổi tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
Với tác dụng dự phòng cho nhồi máu cơ tim dùng 81-325mg/1 ngày có thể bẻ viên thuốc ra để sử dụng.
3.2 Cách dùng của thuốc Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên) hiệu quả:
Thuốc Aspirin pH8 Mekophar được bào chế dưới dạng viên nén có một lớp vỏ bọc bên ngoài để tránh sự bào mòn của acid dịch vị. Dùng thuốc theo đường uống với khoảng 100ml nước.
Một đợt dùng thuốc kéo dài trong khoảng 8-10 ngày, nếu trong thời gian đó mà các triệu chứng không thuyên giảm thì nên sử dụng phác đồ khác.
Thời gian dùng thuốc: dùng thuốc sau khi ăn hoặc khi sốt nhưng đảm bảo dạ dày không đói. Dùng thường xuyên hàng ngày hoặc cách ngày.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định của Aspirin pH8 với:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc người đã có tiền sử dị ứng với những thuốc tương tự các thuốc trên.
Người bệnh đang có sự xuất huyết do các nguyên nhân ở iểu cầu hay thành mạch như: bệnh máu khó đông, sốt xuất huyết, rối loạn đông máu.
Người bệnh thiếu hụt men G6PD.
Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng đã điều trị khỏi hoặc người viêm loét tá tràng mức độ vừa và nặng.
Chống chỉ định tương đối với phụ nữ có thai và trẻ em dưới 12 tuổi.
Người bệnh có suy giảm chức năng gan thận nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Aspirin MKP 81 - thuốc chống kết tập tiểu cầu: Cách dùng, lưu ý
5 Tác dụng phụ
Có 1 số các triệu chứng gây ra cho người bệnh đã được ghi lại như sau:
Dị ứng thuốc: xuất hiện nổi mề đay, mẩn ngứa, phù mi mắt, phù mặt, các ban đỏ hay nặng nề hơn có thể xuất hiện sốc phản vệ.
Gây ra các kích ứng ở đường tiêu hoá có thể gặp lợm giọng, buồn nôn, nôn hay nặng nề hơn là xuất huyết dạ dày thể ẩn, thể nặng như loét, nôn ra máu, đi ngoài ra máu.
Có thể gây chảy máu khó cầm trên bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu hoặc gây chảy máu trên tạng ưa chảy máu.
6 Tương tác
Có 1 số thuốc có sự tương kị với Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên) là:
Các thuốc chống đông máu như Heparin, warfarin có tác dụng làm tăng chống đông dễ gây nên xuất huyết, chảy máu khó cầm.
Các thuốc thuộc nhóm glucocorticoid, NSAID gây nên những tác động xấu trên hệ tiêu hoá, làm phá huỷ và gây độc cho tế bào gan.
Các thuốc thải trừ acid uric niệu, pentoxifylin do Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên) dùng với liều 1-2g có tác dụng giảm thải acid uric, liều cao hơn từ 2-5g gây đái ra nhiều urat.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Lưu ý khi sử dụng thuốc:
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, tuân thủ theo đúng phác đồ điều trị mà bác sĩ đã kê đơn.
Với bệnh nhân bị rối loạn đông máu, bệnh ưa chảy máu cần thật thận trọng khi dùng thuốc, tốt nhất nên sử dụng các thuốc khác có cùng tác dụng.
Với trẻ em dưới 12 tuổi nên sử dụng các thuốc khác có cùng tác dụng, nếu không hiệu quả thì mới cân nhắc sử dụng thuốc.
Với bệnh nhân có tiền sử viêm loét dạ dày tá tràng thì nên chú ý thận trọng, nên sử dụng với các thuốc bọc dạ dày.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Với phụ nữ có thai và cho con bú: thuốc chưa được kiểm nghiệm trên những đối tượng này, vì vậy cần thận trọng, xác định yếu tố nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc.
Thuốc cho tác dụng thay đổi hormon ở phụ nữ dẫn tới giảm tiết sữa, người ta còn gọi nó với tác dụng Aspirin pH8 tiêu sữa. Trường hợp này có thể không phù hợp dùng cho mẹ đang cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Aspirin ít gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay điều khiển thiết bị ở người dùng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Nếu bệnh nhân xuất hiện các phản ứng bất thường nghi do dùng thuốc quá liều thì nên ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế để xử lý kịp thời.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc tại nơi khô ráo, thoáng mát, không để ở những nơi ẩm ướt .
Nhiệt độ nơi bảo quản thuốc dưới 30 độ C.
Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-15513-11.
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Hoá Dược Phẩm Mekophar.
Đóng gói: Hộp 20 vỉ x 10 viên bao phim tan trong ruột.
9 Thuốc Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên) giá bao nhiêu?
Thuốc Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên) mua ở đâu?
Thuốc Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên) mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 viên) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Aspirin pH8 Mekophar được sản xuất dưới dạng viên nén, đã được chia liều cụ thể, do đó, rất tiện dụng và dễ bảo quản thuốc khi sử dụng.
Aspirin đã được sử dụng rộng rãi cho các hoạt động hạ sốt, giảm đau, chống viêm và chống thấp khớp. Ngoài ra, aspirin còn đóng một vai trò quan trọng trong việc giảm sự xuất hiện, tăng sinh và di căn của các loại khối u. [2]
Sử dụng aspirin liều thấp hàng ngày đã được chứng minh là có lợi trong việc ngăn ngừa các biến cố tim mạch tái phát. Liệu pháp sử dụng aspirin trong điều trị được đánh giá là có tiềm năng và hiệu quả đối với bệnh nhân đái tháo đường liên quan đến việc tăng đáng kể nguy cơ mắc các biến cố huyết khối xơ vữa đầu tiên và tái phát. [3]
Giá thuốc Aspirin pH8 Mekophar khá rẻ, ít hơn 1.000 VNĐ/viên.
- Thuốc Aspirin pH8 Mekophar là sản phẩm Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar với nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO.
12 Nhược điểm
Thuốc không phù hợp dùng cho trẻ dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Ngoài ra, Aspirin pH8 Mekophar còn có thể xảy ra một số tác dụng phụ và tương tác khi sử dụng.
Một số người dùng Aspirin pH8 trị mụn bằng cách nghiền viên thuốc sau đó trộn cùng các loại mỹ phẩm làm trắng, dưỡng da khác để trị mụn và phóng đạo công dụng trị mụn và làm trắng cấp tốc.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Drugsbank (Ngày cập nhật 6 tháng 10 năm 2022). Aspirin, Drugbank. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Lin Zheng (Ngày đăng năm 2021). Progress on the Mechanism for Aspirin's Anti-tumor Effects, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Davide Capodanno (Ngày đăng 15 tháng 11 năm 2016). Aspirin for Primary Cardiovascular Risk Prevention and Beyond in Diabetes Mellitus, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2022