Aspilets EC
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | United International Pharma, Công ty TNHH United International Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH United International Pharma |
Số đăng ký | VD-17816-12 |
Dạng bào chế | Viên bao phim tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Aspirin (Acid Acetylsalicylic) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hm1372 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 18524 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Aspilets EC chứa Aspirin giúp dự phòng huyết khối động mạch và tĩnh mạch, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc thông tin về công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Aspilets EC.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Aspilets EC 80mg có thành phần:
Aspirin: hàm lượng 80mg.
Các tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên bao phim tan trong ruột.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aspilets EC
2.1 Tác dụng của thuốc Aspilets EC
Aspilets 80mg là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Axit acetylsalicylic hay còn gọi là Aspirin, có dạng bột kết tinh màu trắng, ít tan trong nước nhưng tan tốt trong Dung dịch kiềm loãng. Đây là hoạt chất có tác dụng làm giảm đáng kể các cơn đau, giảm thân nhiệt của cơ thể, chống viêm nhiễm. Ngoài ra hợp chất này còn có tác dụng với các thành phần của máu như tiểu cầu, nó là tiểu cầu giảm sự ngưng tụ, xa lắng và ngưng kết tiểu cầu.
Vì thế nên thuốc có tác dụng ngăn chặn rối loạn về huyết khối gây tắc mạch và những biến cố có thể xảy ra trên tim mạch như: đột quỵ, thiếu máu ở các cơ quan, những cơn thiếu máu xảy ra nhanh chóng trên cơ thể, bị nhồi máu cơ tim cấp, ngăn chặn các cơn đau thắt ngực ổn định cũng như không ổn định.
Acid acetyl salicylic ức chế không thuận nghịch với enzym cyclooxygenase (COX), do đó ức chế tổng hợp prostaglandin. Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tự tổng hợp enzym COX, do đó prostagladin không được tạo ra cho tới khi các tiểu cầu mới được tạo thành.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu
Acid Acetylsalicylic sau khi dùng theo đường uống, được hấp thu nhanh chóng tại đường tiêu hoá. Chất chuyển hóa chính acid salicylic là chất có tác dụng dược lý giống acid acetylsalicylic. Sinh khả dụng đường uống đạt được xấp xỉ 68% ± 3.
Phân bố
Tỷ lệ gắn protein huyết tương của acid acetylsalicylic là khoảng 49% (Nồng độ ure máu có thể làm giảm khả năng gắn thuốc của protein huyết tương), với Thể tích phân bố đo được là 0,15 ± 0,03 lít/kg thể trọng.
Chuyển hoá và thải trừ
Tốc Độ thanh thải của thuốc ra khỏi huyết tương là: 9,3 ± 1,1 ml/phút/kg, thay đổi ở người cao tuổi và bệnh nhân xơ gan. Thời gian bán thải của Acid acetylsalicylic là khoảng 0,25 ± 0,03 ở người bình thường. Thận là nơi đài thải chủ yếu của thuốc, dưới dạng các Acid salicylic tự do và các chất chuyển hoá liên hợp.
2.2 Chỉ định của thuốc Aspilets EC
Thuốc Aspilets EC 80mg được chỉ định dùng cho:
Bệnh nhân bị mắc phải các loại cảm cúm thông thường, bệnh nhân bị đau nhức đầu, đau răng, đau hàm hay có thể là đau toàn cơ thể.
Phụ nữ đến thời kỳ kinh nguyệt thường bị Đau Bụng Kinh.
Các bệnh viêm khớp cả cấp và mạn tính.
Bệnh máu đông nhanh hoặc dễ đông, chống viêm tắc mạch máu, phòng nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Aspirin STADA 81mg: Công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Aspilets EC
3.1 Liều dùng thuốc Aspilets EC
Liều điều trị thông thường cho nhóm người lớn tuổi bị đột quỵ thiếu máu cục bộ hay mắc phải những cơn thiếu máu thoáng qua: Trong khoảng thời gian đầu điều trị bạn nên uống: 0.625 - 4.0625 viên/ lần (50-325mg) x 1 lần mỗi ngày. Khi bị bệnh và phải điều trị bằng thuốc thì bạn phải dùng thuốc suốt đời.
Liều dùng dành cho nhóm người lớn bị cơn nhồi máu cơ tim cấp:
Trong khoảng thời gian đầu dùng thuốc: 2 viên cho 1 lần uống, uống càng sớm càng tốt ngay khi có nghi ngờ bị nhồi máu cơ tim cấp.
Dùng thuốc liên tiếp trong vòng 30 ngày liên tiếp.
Liều dùng cho người lớn đã tiến hành làm thủ thuật bắc cầu động mạch vành.
Liều khởi đầu của bạn là: 4 viên cho 1 lần uống, uống mỗi ngày sau khi làm phẫu thuật.
Bạn phải dùng thuốc suốt 1 năm liền sau khi tiến hành phẫu thuật.
Nếu bạn phải tiến hành làm thủ thuật tạo hình mạch vành thì bạn phải dùng liều khởi đầu là 325mg và phải uống ngay sau phẫu thuật 2 giờ. Nếu bạn điều trị suốt đời thì bạn phải dùng với liều dùng là 2-4 viên/ lần, mỗi ngày uống 1 lần.
Nếu bạn phải làm thủ thuật cắt bỏ áo trong động mạch cảnh: Thì bạn phải dùng liều khởi đầu trước khi làm thủ thuật là 1 - 8 viên. Bạn phải tiến hành điều trị duy trì suốt đời.
Liều thông thường cho người lớn để phòng ngừa các biến chứng thai kì như tăng huyết áp thai kỳ, tiền sản giật, tử cung chậm phát triển, mắc một số bệnh khi mang thai như Lupus ban đỏ.
Xét nghiệm kháng thể Cardiolipin dương tính: Bạn dùng liều khởi đầu 80mg uống mỗi ngày từ tuần thứ 13 đến tuần thứ 26 của thai kỳ.
3.2 Cách dùng thuốc Aspilets EC hiệu quả
Bạn nên dùng kèm với thức ăn hoặc uống thuốc sau khi đã ăn no, vì hoạt chất có trong thuốc Aspilets EC có bản chất là một acid.
Uống cả viên thuốc, không nên bẻ thuốc, nghiền thuốc ra hoặc nhai thốc khi cho thuốc vào miệng. Uống thuốc đúng giờ, đúng liều lượng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với Aspirin hoặc NSAID khác.
Bệnh hen suyễn, viêm mũi & polyp mũi.
Tiền sử bệnh loét tiêu hóa.
Rối loạn đông máu di truyền (Hemophilia) hay mắc phải.
Suy tim vừa, nặng.
Suy thận gan nặng, xơ gan.
Bệnh ưa chảy máu và giảm tiểu cầu.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Pfertzel - Thuốc dự phòng thiếu máu cục bộ sau nhồi máu cơ tim
5 Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét tiêu hóa (nặng hơn có thể xuất huyết tiêu hóa), mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu tan máu, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ, đi ngoài phân đen.
Ít gặp: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, co thắt phế quản, độc hại gan và suy giảm chức năng thận.
Có những trường hợp bệnh nhân sẽ bị đọng nước ở vùng mặt, mổi gây nên phù mặt, mắt, môi có thể là lưỡi hoặc họng. Sau đó có thể cảm giác khó thở xuất hiện.
Nổi mẩn đỏ, ngứa ngáy lúc đầu là một vùng nhỏ xong lan dần ra các vùng xung quanh gây cảm giác ngứa ngáy khó chịu.
6 Tương tác
Thuốc có thể gây tương tác với một số hoạt chất khác như: Mifepristone, Acetazolamide, nhóm thuốc chống đông như Heparin, Warfarin, Corticosteroids, một số thuốc thảo dược như Ginkgo Biloba.
Không nên sử dụng chung thuốc với các thuốc khác có hoạt chất gây tương tác vì nó sẽ làm tăng tác dụng phụ của thuốc hoặc có thể gây ra những tác dụng phụ nguy hiểm khác mà không thể kiểm soát được.
Khi dùng thuốc thì không nên dùng kèm với rượu, bia hoặc thuốc lá. Có thể thì hãy ngừng sử dụng chúng vì trong đó có chứa các chất gây hại cho cơ thể của bạn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thân trọng với bệnh nhân: Suy tim. Suy thận, gan nặng.
Bệnh nhân dùng đồng thời thuốc lợi tiểu.
Tránh dùng cho trẻ sốt do virus.
Sử dụng đúng liều lượng đã được kê đơn, không nên sử dụng quá liều gây ra những tác dụng không mong muốn.
7.2 Thuốc Aspilets 80mg cho phụ nữ mang thai
Thuốc Aspilets EC không khuyến cáo cho đối tượng bà mẹ đang mang thai hoặc đang cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Aspirin ít gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay điều khiển thiết bị ở người dùng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Nếu bệnh nhân xuất hiện các phản ứng bất thường nghi do dùng thuốc quá liều thì nên ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế để xử lý kịp thời.
7.5 Bảo quản
Thuốc chỉ cần để ở nhiệt độ thường đã có thể bảo quản tốt thuốc rồi nên tránh cho thuốc vào tủ lạnh bảo quản vì đó sẽ làm giảm tác dụng của thuốc.
Cũng không nên để thuốc cạnh cửa sổ hoặc những nơi có ánh sáng trực tiếp chiếu vào. Điều đó chỉ khiến cho thuốc mất đi tác dụng nhanh hơn vì đa số các thuốc đều chứa các hoạt chất có khả năng hấp thụ UV là làm biến tính hoạt chất.
Tránh xa tầm tay của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-17816-12.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma.
Đóng gói: Thuốc Aspilets EC 80mg (10 vỉ x 10 viên).
9 Giá thuốc Aspilets EC là bao nhiêu?
Thuốc Aspilets EC 80mg giá bao nhiêu? Thuốc Aspilets EC 80mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Aspilets EC có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Aspilets EC mua ở đâu?
Thuốc Aspilets EC mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Aspilets EC để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Aspilets EC chứa thành phần aspirin (Acid acetyl salicylic), tác nhân chống kết tập tiều cầu nổi tiếng và là lựa chọn số 1 để dự phòng tình trạng tắc nghẽn mạch máu, tái phát đột quỵ và nhồi máu cơ tim hoặc trong điều trị viêm khớp.
Dạng bào chế viên nén bao tan trong ruột, giúp hạn chế tối ưu việc dược chất tiếp xúc gây tổn thương cho dạ dày, đồng thời tăng khả năng hấp thu và sinh khả dụng của thuốc.
Aspirin được sử dụng rộng rãi nhờ khả năng tác dụng nhanh chóng, ức chế không thuận nghịch quá trình sản xuất prostaglandin ở tiểu cầu, do đó giúp duy trì hiệu quả lâu dài kể cả khi thuốc đã đào thải hoàn toàn, ít tác dụng phụ nghiêm trọng và không có tương tác phức tạp chưa biết tới.
Aspirin hiện là loại thuốc được sử dụng rộng rãi nhất trên toàn thế giới và rõ ràng là một trong những thành tựu dược lý quan trọng nhất của thế kỷ XX, tuy nhiên nó đã được tìm thấy và sử dụng từ cách đây 3500 năm với vai trò thuốc giảm đau và hạ sốt trước khi được nghiên cứu rõ rang về tác dụng dược lý của nó trong viêc dự phòng thứ cấp nguy cơ tim mạch và gần đây nhất là tác dụng phòng ngừa hóa học của nó đối với ung thư đại trực tràng và các loại ung thư khác [1].
Hiện nay, dây truyền tổng hợp và sản xuất aspirin đã có tiền bộ vượt trội và vẫn không ngừng cải thiện để nâng cao hiệu suất và giảm chi phí sản xuất, dẫn đến giảm giá thành thuốc, đó là lý do hầu hết các thuốc aspirin đều có giá rẻ và dễ dàng có thể tìm mua ở bất cứ đâu.
Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra cơ chế hoạt động chống khối u của aspirin: đó là khả năng hoạt động như một chất mô phỏng hạn chế calo bằng cách ức chế sản xuất năng lượng, ngăn chặn sự kết tập tiểu cầu và giải phóng hạt, ức chế sự thoát khỏi miễn dịch của các tế bào khối u, đến giảm phản ứng viêm ở các vùng có tế bào tăng sinh bất thường [2].
12 Nhược điểm
Nhược điểm lớn nhất của aspirin là tác dụng phụ trên Đường tiêu hóa như gây loét dạ dày, tăng nguy cơ chảy máu dạ dày, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử hoặc nguy cơ cao loét dạ dày-tá tràng
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Maria Rosa Montinari và cộng sự (Ngày đăng: tháng 2 năm 2019). The first 3500 years of aspirin history from its roots - A concise summary, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Lin Zheng và cộng sự (Ngày đăng: năm 2021). Progress on the Mechanism for Aspirin's Anti-tumor Effects, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023