1 / 1
asederma 1 K4432

AseDerma

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 215 Còn hàng
Thương hiệuMediplantex, Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX
Số đăng kýĐang cập nhật
Dạng bào chếGel rơ miệng
Quy cách đóng góiHộp 10g
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtMiconazole
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtv0269
Chuyên mục Thuốc Chống Nấm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 174 lần

1 Thành phần

Thành phần trong 10g gel AseDerma gồm có Miconazole 200mg và các tá dược vừa đủ. Dạng bào chế: Gel rơ miệng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc AseDerma

Thuốc AseDerma được chỉ định cho trẻ em trên 4 tháng tuổi và người lớn để điều trị nấm Candida ở hầu, khoang miệng và Đường tiêu hóa.

Thuốc AseDerma điều trị nấm Candida ở hầu, khoang miệng, đường tiêu hóa
Thuốc AseDerma điều trị nấm Candida ở hầu, khoang miệng, đường tiêu hóa
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Axcel Fungicort Cream 15g, điều trị bệnh da liễu hiệu quả.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc AseDerma

3.1 Liều dùng

 Nhiễm nấm Candida ở miệng- hầu: 

  • Trẻ từ 4 đến 24 tháng tuổi: mỗi ngày dùng 4 lần sau khi ăn, mỗi lần 1,25 ml tương đương ¼ thìa đong thuốc.
  • Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: mỗi ngày dùng 4 lần sau khi ăn, mỗi lần 2,5 ml tương đương với ½ thìa đong thuốc.

Nhiễm nấm Candida dạ dày- ruột:

  • Mỗi ngày dùng 20 mg trên mỗi kg thể trọng, chia đều thành 4 lần.
  • Liều tối đa: 250 mg tương đương với 10 ml gel rơ miệng.

3.2 Cách dùng

  • Sử dụng thuốc AseDerma bằng cách chia liều thành các phần nhỏ, rơ và chỗ tổn thương.
  • Cố gắng giữ gel trong miệng càng lâu càng tốt.
  • Sau khi hết các triệu chứng nên tiếp tục sử dụng thuốc ít nhất thêm 1 tuần.

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với các thành phần của gel rơ miệng AseDerma hoặc các dẫn xuất imidazole khác.

Trẻ em chưa phát triển hoàn chỉnh phản xạ nuốt, trẻ em dưới 4 tháng tuổi.

Người rối loạn chức năng gan.

Dùng kết hợp với các thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4 như: Midazolam và triazolam đường uống, ergot alkaloids; các chất kéo dài khoảng QT như terfenadin, sertindole, quinidine, pimozide, mizolastine…

5 Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn.

Khô miệng, miệng khó chịu.

Lưỡi đổi màu, viêm miệng, tiêu chảy.

Viêm gan.

Ngạt thở.

Phản ứng thuốc với triệu chứng toàn thân và tăng bạch cầu ái toan, phát ban mụn mủ toàn thân cấp tính, phát ban, mề đay, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Quá mẫn, phù mạch, phản ứng phản vệ.

6 Tương tác

Không sử dụng kết hợp với các thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4 như: midazolam và triazolam đường uống, ergot alkaloids; các chất kéo dài khoảng QT như terfenadin, sertindole, quinidine, pimozide, mizolastine…

Thận trọng khi dùng chung với các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C9 như thuốc hạ đường huyết, thuốc chống đông máu, Phenytoin và các thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4 như chất ức chế men HIV Protease, thuốc chẹn kênh calci, thuốc ức chế miễn dịch… vì làm tăng và kéo dài tác dụng và cả tác dụng phụ của các thuốc này.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần giám sát tác dụng đông máu và và điều chỉnh liều kỹ nếu phải sử dụng đồng thời thuốc AseDerma với thuốc chống đông máu đường uống.

Nếu sử dụng đồng thời thuốc AseDerma với phenytoin cần theo dõi nồng độ các thuốc này.

Thận trọng khi sử dụng đồng thời thuốc AseDerma với thuốc hạ đường huyết vì có thể xảy ra hạ đường huyết.

Không sử dụng gel ở thành sau cổ họng, tránh nguy cơ tắc nghẽn cổ họng, nhất là ở trẻ 4 tháng đến 2 tuổi.

Không cung cấp thuốc điều trị cho trẻ nhỏ bằng cách bôi gel vào núm vú của mẹ đang cho con bú.

==>> Xem thêm thuốc: [Chính hãng] Thuốc Zacaderm - Hỗ trợ điều trị ngứa, lang ben

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: chỉ sử dụng thuốc AseDerma khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

Phụ nữ cho con bú: cần thận trọng khi sử dụng thuốc AseDerma vì chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: nôn mửa, tiêu chảy.

Xử trí: nếu xảy ra quá liều thuốc AseDerma cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc AseDerma ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Để xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế

Thuốc Daktarin Oral Gel có chứa thành phần Miconazole 200mg, được chỉ định để điều trị kháng nấm tại miệng cho trẻ em. Sản phẩm được sản xuất bởi  Olic (Thailand) Ltd. và được đăng ký bởi Janssen Cilag Ltd.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Miconazolethuốc chống nấm dẫn xuất imidazole. Nó có hiệu quả với các loại nấm ngoài da, nấm men và cũng có hoạt tính kháng khuẩn đối với một số loại trực khuẩn và cầu khuẩn gram dương. Miconazole ức chế quá trình tổng hợp ergosterol và làm thay đổi thành phần của các thành phần lipid khác trong màng, do đó dẫn đến hoại tử tế bào nấm.

9.2 Dược động học

Sau khi nuốt gel, Miconazole sẽ được hấp thu toàn thân với Sinh khả dụng khoảng 25-30%. Sau khoảng 2 giờ thuốc sẽ đạt nồng độ tối đa trong huyết tương.

Phân bố: Miconazole được phân bố vào dịch, khớp và các mô trong cơ thể. Nó liên kết với protein huyết tương 88,2%.

Chuyển hóa: Miconazole được trải qua quá trình chuyển hóa tại gan tạo ra các chất chuyển hóa không hoạt động.

Bài tiết: Miconazole thải trừ chính qua phân, chỉ dưới 1% qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ của Miconazole khoảng 20-25 giờ.

10 Thuốc AseDerma giá bao nhiêu?

Thuốc AseDerma hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facaebook.

11 Thuốc AseDerma mua ở đâu?

Thuốc AseDerma mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc AseDerma để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc AseDerma với thành phần chính là miconazole giúp điều trị hiệu quả nấm Candida ở miệng-hầu.
  • Miconazole đã được nhiều nghiên cứu chứng minh có hiệu quả đối với nhiều chủng Candida, kể cả những chủng đã kháng Fluconazole. Miconazole được xem là chỉ định đầu tay trong điều trị nấm Candida hầu họng. [1]
  • Thuốc AseDerma được bào chế dạng gel, có vị ngọt dễ dàng sử dụng cả cho trẻ nhỏ.
  • Thuốc có thể sử dụng cho trẻ em từ 4 tháng tuổi trở lên và người lớn.

13 Nhược điểm

  • Cần tránh dùng chung với các thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4 vì có thể làm tăng tác dụng và tác dụng phụ của thuốc.
  • Nguy cơ gây hạ đường huyết khi dùng chung với thuốc hạ đường huyết.

Tổng 1 hình ảnh

asederma 1 K4432
asederma 1 K4432

Tài liệu tham khảo

  1. ^ N Isham, M A Ghannoum (Ngày đăng: tháng 9 năm 2010), Antifungal activity of miconazole against recent Candida strains, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nuốt AseDerma vào bụng có sao không ạ?

    Bởi: Thanh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, việc nuốt AseDerma không gây ra vấn đề gì tuy nhiên nên giữ gel trong miệng trong thời gian lâu nhất để hiệu quả được tốt nhất ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Hiên vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
AseDerma 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • AseDerma
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    AseDerma trị nấm miệng cho bé rất tốt ạ

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633