1 / 17
arvals plus 80mg 125mg 1 G2245

Arvals Plus 80mg/12.5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuLABORATORIOS CINFA, Laboratorios CINFA, S.A.
Công ty đăng kýCông ty TNHH thương mại Nam Đồng
Số đăng ký840110429725
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 4 vỉ x 7 viên
Hoạt chấtHydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Sorbitol, Valsartan
Tá dượcPovidone (PVP), Sodium Laureth Sulfate, Macrogol (PEG), Microcrystalline cellulose (MCC), Crospovidon , Gelatin , titanium dioxid
Xuất xứTây Ban Nha
Mã sản phẩmtq595
Chuyên mục Thuốc Tăng Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Valsartan: 80 mg

Hydroclorothiazid: 12,5 mg

Tá dược: Sorbitol, tinh bột tiền gelatin hóa, povidone, natri stearyl fumarate, natri lauryl sulfat, crospovidone, silica colloidal khan, opadry white OY-L-28900 (bao gồm lactose monohydrat, hypromellose 15 cp, titanium dioxide (E-171), Macrogol 4000), iron oxide red (E172, CIE77491), microcrystalline cellulose silicified (microcrystalline cellulose, colloidal anhydrous silica), magnesium carbonate + pregelatinized starch.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Arvals Plus 80mg/12.5mg

Thuốc được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn. Dạng phối hợp liều cố định valsartan/hydroclorothiazid dùng cho các trường hợp huyết áp chưa kiểm soát tốt khi sử dụng đơn trị liệu với từng thành phần riêng lẻ.

Thuốc Arvals Plus 80mg/12.5mg điều trị tăng huyết áp
Thuốc Arvals Plus 80mg/12.5mg điều trị tăng huyết áp

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Winval 50mg kiểm soát tăng huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Arvals Plus 80mg/12.5mg

3.1 Liều dùng

Liều khuyến cáo là một viên nén mỗi ngày.

Cần cá thể hóa và tăng liều từng thành phần riêng biệt đến liều tiếp theo tùy đáp ứng và nguy cơ tác dụng phụ.

Khi phù hợp, có thể chuyển đổi trực tiếp từ điều trị đơn thành phần sang phối hợp, nhưng cần tuân thủ nguyên tắc điều chỉnh liều từng thành phần.

Đánh giá hiệu quả sau 2 tuần, tối đa sau 4 tuần; một số bệnh nhân có thể cần 4-8 tuần để đạt tác dụng tối đa.

Có thể tăng liều một trong hai thành phần nếu kiểm soát huyết áp chưa đạt.

Liều tối đa valsartan/hydroclorothiazid là 320 mg/25 mg/ngày.

Các đối tượng đặc biệt

Suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều với trường hợp nhẹ đến trung bình (GFR > 30 ml/phút); chống chỉ định với suy thận nặng hoặc vô niệu.

Suy gan: Suy gan nhẹ đến trung bình (không tắc mật): không quá 80 mg valsartan/ngày; chống chỉ định với suy gan nặng, xơ gan, tắc mật.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em: Không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.

3.2 Cách dùng

Dùng nguyên viên với nước, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.[1]

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn xuất sulfonamid.

Phụ nữ mang thai ở ba tháng giữa và cuối thai kỳ.

Suy gan nặng, xơ gan, tắc mật.

Suy thận nặng (thanh thải creatinin < 30 ml/phút), vô niệu.

Hạ Kali máu kéo dài, hạ natri máu, tăng calci huyết, tăng acid uric máu có triệu chứng.

Dùng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m²)

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Hypetor 80mg kiểm soat tình trạng tăng huyết áp

5 Tác dụng phụ

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: mất nước, hạ kali máu, tăng acid uric máu, tăng calci máu.

Hệ thần kinh: chóng mặt, dị cảm, ngất.

Mắt, tai: nhìn mờ, ù tai.

Tim mạch: hạ huyết áp, phù phổi không do tim.

Hô hấp: ho, suy hô hấp cấp tính, viêm phổi, phù phổi.

Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, đau bụng, viêm tụy.

Cơ xương khớp: đau cơ, đau khớp, co cơ.

Thận, tiết niệu: suy giảm chức năng thận, suy thận cấp.

Khác: mệt mỏi, sốt, suy nhược, phản ứng quá mẫn, phát ban, phù mạch, nhạy cảm ánh sáng, tăng men gan, tăng bilirubin, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Ung thư da không u sắc tố: tăng nguy cơ ung thư biểu mô tế bào đáy và vảy khi dùng hydroclorothiazid liều cao kéo dài

6 Tương tác

Không dùng đồng thời: Lithi (nguy cơ nhiễm độc lithi tăng, phải theo dõi chặt khi phối hợp); thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối thay thế chứa kali hoặc thuốc làm tăng kali huyết.

Cần thận trọng khi phối hợp: Thuốc chống tăng huyết áp khác, các amin làm tăng huyết áp (noradrenalin, adrenalin); NSAIDs (giảm tác dụng chống tăng huyết áp, tăng nguy cơ suy thận, tăng kali máu); thuốc điều trị đái tháo đường (thay đổi kiểm soát đường huyết); digitalis glycosides (tăng nguy cơ loạn nhịp tim do thay đổi kali/magie); các thuốc gây xoắn đỉnh, Vitamin D hoặc muối calci, thuốc điều trị bệnh gút, Cyclosporin, rượu, barbiturat, thuốc gây nghiện, Methyldopa, thuốc cản quang chứa iod, thuốc kháng cholinergic, resin trao đổi ion, thuốc gây độc tế bào, thuốc giãn cơ, corticoid, ACTH, penicillin G, Amantadin, Probenecid, sulfinpyrazon, Allopurinol.

Không tương tác: cimetidin, warfarin, furosemid, Digoxin, Atenolol, Indomethacin, Amlodipin, glibenclamid (theo dữ liệu lâm sàng với valsartan đơn lẻ)

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thường xuyên theo dõi điện giải, đặc biệt là kali, natri, Magie, Canxi khi điều trị lâu dài.

Cần kiểm tra chức năng thận, gan, dấu hiệu mất nước, hạ huyết áp ở người có nguy cơ.

Thận trọng khi có tiền sử phù mạch, bệnh Lupus ban đỏ hệ thống, rối loạn chuyển hóa, tăng calci máu, tăng acid uric máu, tăng cholesterol/triglycerid.

Đánh giá chức năng thận trước khi điều trị và khi phối hợp với NSAIDs.

Tránh dùng thuốc cho người có hẹp động mạch thận, cường aldosteron nguyên phát, hẹp van động mạch chủ/van hai lá nặng, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

Ngừng thuốc ngay nếu có phản ứng quá mẫn, phù mạch, Lupus ban đỏ hệ thống, nhạy cảm ánh sáng hoặc glaucom góc đóng cấp tính.

Hạn chế tiếp xúc với ánh sáng mạnh khi sử dụng hydroclorothiazid.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong ba tháng giữa và cuối thai kỳ; chuyển sang thuốc hạ áp an toàn hơn nếu có ý định mang thai.

Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú do hydroclorothiazid bài tiết qua sữa mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Có thể gây hạ huyết áp, giảm ý thức, sốc, loạn nhịp tim, co thắt cơ, mất nước, rối loạn điện giải.

Điều trị chủ yếu là hỗ trợ, nằm ngửa, bù nước và muối, thẩm phân máu giúp loại hydroclorothiazid nhưng không loại được valsartan.

7.4 Bảo quản

Bảo quản nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng 27 tháng kể từ ngày sản xuất

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Arvals Plus 80mg/12.5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Valsartan OD MDS 80mg của Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun chứa hoạt chất Valsartan, được sử dụng nhằm kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát. Thuốc giúp phòng ngừa các biến chứng do tăng huyết áp, hỗ trợ bảo vệ chức năng tim mạch…

Tyoval 160mg do PT. Novell Pharmaceutical Laboratories sản xuất, với thành phần chính là Valsartan, được dùng trong điều trị tăng huyết áp để kiểm soát huyết áp hiệu quả và giảm nguy cơ mắc các biến chứng tim mạch ở người lớn.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Valsartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II có tác động chọn lọc, mạnh, giúp làm giảm huyết áp bằng cách ức chế tác động của angiotensin II lên thụ thể AT1 mà không ảnh hưởng đến thụ thể AT2, từ đó kiểm soát huyết áp mà không làm thay đổi nhịp tim. Việc phối hợp với hydroclorothiazid giúp tăng hiệu quả kiểm soát huyết áp so với từng thành phần đơn lẻ. Hydroclorothiazid thuộc nhóm lợi tiểu thiazid, tác động tại ống lượn xa của thận, làm tăng bài tiết natri và clorid, từ đó giảm thể tích huyết tương, hỗ trợ hạ huyết áp. Khi phối hợp hai thành phần này, nguy cơ hạ kali máu giảm so với khi chỉ dùng hydroclorothiazid đơn thuần.

9.2 Dược động học

Valsartan

Hấp thu: Nồng độ đỉnh đạt sau 2-4 giờ, Sinh khả dụng khoảng 23%. Thức ăn làm giảm mức phơi nhiễm nhưng không ảnh hưởng hiệu quả lâm sàng.

Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 17 lít; gắn kết protein huyết tương 94-97%.

Chuyển hóa: Khoảng 20% liều được chuyển hóa, chủ yếu thành chất chuyển hóa không hoạt tính.

Thải trừ: Đa phần thải qua phân (83%) và nước tiểu (13%) chủ yếu ở dạng không đổi; thời gian bán thải 6 giờ.

Hydroclorothiazid

Hấp thu: Hấp thu nhanh, Tmax khoảng 2 giờ, sinh khả dụng 70%.

Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến 4-8 lít/kg; gắn kết protein 40-70%, tập trung trong hồng cầu.

Chuyển hóa: Không chuyển hóa đáng kể.

Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi, bán thải trung bình 6-15 giờ; thải qua thận bằng lọc thụ động và bài tiết tích cực.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt:

Người cao tuổi: tăng phơi nhiễm nhưng không ý nghĩa lâm sàng lớn.

Suy thận: AUC hydroclorothiazid tăng lên, cần theo dõi ở bệnh nhân suy thận nặng, chống chỉ định với GFR < 30 ml/phút.

Suy gan: valsartan phơi nhiễm tăng gần gấp đôi, hydroclorothiazid không ảnh hưởng nhiều.

10 Thuốc Arvals Plus 80mg/12.5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Arvals Plus 80mg/12.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Arvals Plus 80mg/12.5mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê thuốc Arvals Plus 80mg/12.5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc phối hợp hai thành phần giúp tăng hiệu quả kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân không đáp ứng tốt với điều trị đơn lẻ, đồng thời giúp giảm liều từng thành phần, từ đó giảm nguy cơ tác dụng phụ.
  • Tác dụng kiểm soát huyết áp ổn định và kéo dài, hiệu quả thấy rõ sau 2-4 tuần sử dụng đều đặn, phù hợp cho điều trị lâu dài tăng huyết áp nguyên phát.
  • Sử dụng đơn giản, liều cố định một viên mỗi ngày, tiện lợi và nâng cao tuân thủ điều trị cho bệnh nhân.

13 Nhược điểm

  • Không dùng được cho bệnh nhân suy thận nặng, suy gan nặng hoặc người có tiền sử phù mạch, đồng thời cần theo dõi sát chức năng thận, điện giải trong quá trình điều trị kéo dài.
  • Có thể gây ra nhiều tác dụng phụ liên quan đến rối loạn điện giải, chuyển hóa hoặc phản ứng dị ứng da, nguy cơ ung thư da không u sắc tố nếu dùng hydroclorothiazid liều cao kéo dài.

Tổng 17 hình ảnh

arvals plus 80mg 125mg 1 G2245
arvals plus 80mg 125mg 1 G2245
arvals plus 80mg 125mg 2 R7443
arvals plus 80mg 125mg 2 R7443
arvals plus 80mg 125mg 3 K4616
arvals plus 80mg 125mg 3 K4616
arvals plus 80mg 125mg 4 E1060
arvals plus 80mg 125mg 4 E1060
arvals plus 80mg 125mg 5 L4618
arvals plus 80mg 125mg 5 L4618
arvals plus 80mg 125mg 6 I3530
arvals plus 80mg 125mg 6 I3530
arvals plus 80mg 125mg 7 B0883
arvals plus 80mg 125mg 7 B0883
arvals plus 80mg 125mg 8 J3532
arvals plus 80mg 125mg 8 J3532
arvals plus 80mg 125mg 9 C1805
arvals plus 80mg 125mg 9 C1805
arvals plus 80mg 125mg 10 J4444
arvals plus 80mg 125mg 10 J4444
arvals plus 80mg 125mg 11 D1717
arvals plus 80mg 125mg 11 D1717
arvals plus 80mg 125mg 12 A0728
arvals plus 80mg 125mg 12 A0728
arvals plus 80mg 125mg 13 P6172
arvals plus 80mg 125mg 13 P6172
arvals plus 80mg 125mg 14 A0621
arvals plus 80mg 125mg 14 A0621
arvals plus 80mg 125mg 15 Q6084
arvals plus 80mg 125mg 15 Q6084
arvals plus 80mg 125mg 16 J3356
arvals plus 80mg 125mg 16 J3356
arvals plus 80mg 125mg 17 G2268
arvals plus 80mg 125mg 17 G2268

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Lụa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Arvals Plus 80mg/12.5mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Arvals Plus 80mg/12.5mg
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789