1 / 16
arphosbi 250 1 G2415

Arphosbi 250mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược phẩm Quốc tế Abipha (Công ty CP Dược phẩm Công nghệ cao Abipha), Công ty cổ phần dược phẩm công nghệ cao Abipha
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm công nghệ cao Abipha
Số đăng ký893110370625
Dạng bào chếViên nén phân tán
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtDeferasirox, Manitol, Natri Clorid
Tá dượcPovidone (PVP), Magnesi stearat, Sodium Laureth Sulfate, Aerosil (Colloidal anhydrous silica), Cellulose silic hóa vi tinh thể, Crospovidon 
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq483
Chuyên mục Thuốc Khác

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần hoạt chất:

Deferasirox: 250 mg mỗi viên.

Các tá dược:

Mannitol, Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 101), PVP K30, natri lauryl sulfat, Crospovidon, Natri clorid, Aerosil-200, Magnesi stearat.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Arphosbi 250mg

Deferasirox là thuốc thải Sắt đường uống, thuộc nhóm tạo phức chelat chọn lọc với sắt (Fe³⁺), giúp loại bỏ sắt dư thừa ra khỏi cơ thể. Thuốc gắn với ion sắt theo tỷ lệ 2:1, từ đó tạo phức hòa tan, chủ yếu được thải trừ qua phân. Tuy ái lực với Kẽm và đồng rất thấp, song nồng độ các kim loại này trong huyết thanh có thể giảm nhẹ sau dùng thuốc; ý nghĩa lâm sàng của hiện tượng này hiện chưa xác định.

Chỉ định

Điều trị tình trạng quá tải sắt mạn tính do truyền máu ở bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên.

Hỗ trợ loại bỏ sắt dư thừa ở bệnh nhân mắc hội chứng thalassemia không phụ thuộc truyền máu (NTDT) từ 10 tuổi trở lên, khi nồng độ sắt gan (LIC) ≥ 5 mg Fe/g gan khô và ferritin huyết thanh > 300 μg/L.

Không sử dụng phối hợp cùng lúc với các liệu pháp thải sắt khác, do chưa đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

Thuốc Arphosbi 250mg thải sắt đường uống điều trị quá tải sắt mạn tính
Thuốc Arphosbi 250mg thải sắt đường uống điều trị quá tải sắt mạn tính

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Detoxiron 100mg/ml điều trị rối loạn máu

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Arphosbi 250mg

3.1 Liều dùng

3.1.1 Điều trị quá tải sắt mạn do truyền máu:

Bắt đầu dùng khi đã xác định rõ bệnh nhân có quá tải sắt mạn do truyền máu (ví dụ truyền ≥100 ml/kg hồng cầu lắng, ferritin huyết thanh luôn >1000 μg/L).

Liều khởi đầu: 20 mg/kg thể trọng, dùng 1 lần/ngày với bệnh nhân eGFR > 60 mL/phút/1,73 m².

Điều chỉnh liều:

  • Theo dõi ferritin huyết thanh hàng tháng.
  • Có thể tăng tối đa lên 40 mg/kg/ngày nếu kiểm soát chưa đủ (ferritin huyết thanh ≥2500 μg/L liên tục).
  • Nếu ferritin <1000 ng/mL trong 2 lần khám liên tiếp: cân nhắc giảm liều, nhất là khi liều >25 mg/kg/ngày.
  • Ngừng thuốc khi ferritin <500 ng/mL và tiếp tục theo dõi hàng tháng.

Điều chỉnh với bệnh nhân suy gan/thận:

  • Suy gan trung bình: giảm 50% liều. Suy gan nặng: không dùng.
  • Suy thận (eGFR 40–60 mL/phút/1,73 m²): giảm 50% liều. Không dùng khi eGFR <40 mL/phút/1,73 m².

3.1.2 Điều trị quá tải sắt ở bệnh nhân NTDT:

  • Khởi đầu: 10 mg/kg/ngày nếu eGFR >60 mL/phút/1,73 m².
  • Nếu LIC >15 mg Fe/g dw: cân nhắc tăng lên 20 mg/kg/ngày sau 4 tuần.
  • Theo dõi và ngừng thuốc nếu LIC <3 mg Fe/g dw hoặc ferritin huyết thanh <300 μg/L.

3.2 Cách dùng

Uống 1 lần/ngày khi bụng đói (ít nhất 30 phút trước bữa ăn, ưu tiên cùng thời điểm mỗi ngày).

Không nhai hoặc nuốt cả viên.

Phân tán viên thuốc hoàn toàn trong nước, nước cam hoặc nước táo rồi khuấy đều cho đến khi tan hết thành hỗn dịch mịn trước khi uống.

Không dùng cùng thuốc kháng acid chứa nhôm.[1]

4 Chống chỉ định

Người có eGFR dưới 40 mL/phút/1,73 m².

Suy gan nặng (Child-Pugh C).

Hội chứng loạn sản tủy nguy cơ cao.

Đang mắc bệnh ác tính tiến triển.

Số lượng tiểu cầu <50 x 10⁹/L.

Quá mẫn với deferasirox hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Deferox 125mg điều trị quá tải sắt mạn tính do truyền máu

5 Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Phát ban da, tăng creatinin huyết thanh.
  • Tăng transaminase gan (SGPT/ALT).
  • Protein niệu.

Ít gặp hoặc hiếm

  • Suy thận cấp, hội chứng Fanconi.
  • Suy gan, xuất huyết tiêu hóa, loét/thủng tiêu hóa.
  • Giảm bạch cầu, thiếu máu nặng thêm, giảm tiểu cầu.
  • Phản ứng quá mẫn (phù mạch, sốc phản vệ).
  • Các phản ứng da nặng (SJS, TEN, DRESS).
  • Rối loạn thính giác, rối loạn thị giác.
  • Viêm tụy cấp, viêm dây thần kinh thị giác, rối loạn sắc tố da.
  • Tăng nguy cơ tác dụng phụ khi dùng liều cao (>25 mg/kg/ngày) ở bệnh nhi có ferritin <1000 mcg/L.

6 Tương tác

Không phối hợp với thuốc kháng acid chứa nhôm.

Thuốc gây cảm ứng mạnh UGT (rifampicin, Phenytoin, Phenobarbital, Ritonavir): có thể giảm hiệu quả deferasirox; cần tránh hoặc tăng liều deferasirox nếu buộc phải phối hợp, đồng thời theo dõi đáp ứng lâm sàng và ferritin huyết thanh.

Các chất cô lập acid mật (cholestyramin, colesevelam, colestipol): giảm nồng độ deferasirox, cần cân nhắc tăng liều và theo dõi.

Thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 (alfentanil, Midazolam, Simvastatin...): deferasirox làm giảm nồng độ, cần giám sát dấu hiệu giảm tác dụng.

Thuốc chuyển hóa qua CYP2C8 (repaglinid, Paclitaxel): tăng nguy cơ độc tính, cần điều chỉnh liều và theo dõi.

Thuốc chuyển hóa qua CYP1A2 (theophyllin, tizanidin...): tăng nồng độ, tránh phối hợp hoặc cần giám sát chặt.

Busulfan: tăng phơi nhiễm khi dùng đồng thời, cần giám sát nồng độ Busulfan để điều chỉnh liều phù hợp.

Không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác do chưa có nghiên cứu về tính tương kỵ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần thận trọng với nguy cơ tổn thương thận cấp, đặc biệt ở trẻ nhỏ hoặc khi phối hợp thuốc gây độc cho thận.

Theo dõi chức năng gan, thận, công thức máu định kỳ trong quá trình điều trị.

Ngưng thuốc tạm thời khi mắc bệnh cấp tính làm giảm thể tích (nôn, tiêu chảy, mất nước).

Chỉ tiếp tục điều trị khi chức năng thận, thể tích và lượng dịch đã hồi phục bình thường.

Nguy cơ xuất huyết tiêu hóa tăng nếu dùng kèm NSAIDs, corticosteroids, bisphosphonat, thuốc chống đông.

Có thể gây ức chế tủy xương, nguy cơ thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Theo dõi các dấu hiệu bất thường về thính giác, thị giác; kiểm tra định kỳ mỗi năm.

Cảnh báo chứa natri <1 mmol (23 mg)/viên, coi như không chứa natri.

Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu cảm thấy chóng mặt.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về an toàn trên phụ nữ mang thai; chỉ sử dụng nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi.

Cho con bú: Chưa rõ thuốc và chất chuyển hóa có bài tiết vào sữa mẹ hay không; cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc tùy theo tầm quan trọng của việc điều trị với mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Các triệu chứng sớm gồm rối loạn tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn), có thể xuất hiện rối loạn gan thận.

Quá liều nhiều lần hoặc kéo dài có thể gây suy thận cấp, tổn thương gan nặng; một số trường hợp phục hồi khi ngưng thuốc và được chăm sóc đặc biệt.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu; xử trí bằng gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ tích cực khi cần thiết.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không vượt quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Arphosbi 250mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Deferox 500mg của Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 với hoạt chất Deferasirox được chỉ định trong điều trị tình trạng quá tải sắt mạn tính ở bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên do truyền máu kéo dài hoặc mắc hội chứng thalassemia không phụ thuộc truyền máu.

Gonzalez-250 của Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú với thành phần Deferasirox được sử dụng nhằm kiểm soát tình trạng dư thừa sắt mạn tính ở những người bệnh phải truyền máu thường xuyên hoặc mắc thalassemia không phụ thuộc truyền máu.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Deferasirox là thuốc chelat sắt, tạo phức với sắt tự do trong máu, chủ yếu bài tiết phức qua phân. Sau khi uống, thuốc giúp tăng đào thải sắt thông qua phân ở các liều 10, 20 và 40 mg/kg/ngày tương ứng với mức bài tiết sắt 0,119; 0,329 và 0,445 mg Fe/kg/ngày. Thuốc không kéo dài khoảng QT tim ở liều tối đa. Dùng liều cao hoặc tăng phơi nhiễm có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận, nhất là ở trẻ em có ferritin thấp và liều >25 mg/kg/ngày.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu:

Deferasirox hấp thu tốt qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1,5–4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén phân tán khoảng 70% so với tiêm tĩnh mạch. Dùng thuốc cùng bữa ăn làm tăng sinh khả dụng.

9.2.2 Phân bố:

Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương (~99%, chủ yếu Albumin), Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 14,37 ± 2,69 L.

9.2.3 Chuyển hóa:

Chủ yếu được chuyển hóa qua quá trình glucuronid hóa bởi UGT1A1 (và ở mức độ thấp hơn bởi UGT1A3), bài tiết qua mật. Chỉ khoảng 8% chuyển hóa qua CYP450.

9.2.4 Thải trừ:

Bài tiết chủ yếu qua phân (84% liều dùng), thải qua thận không đáng kể (8%). Thời gian bán thải trung bình từ 8–16 giờ sau khi uống.

10 Thuốc Arphosbi 250mg giá bao nhiêu?

Thuốc Arphosbi 250mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Arphosbi 250mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Arphosbi 250mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc sử dụng đường uống, thuận tiện so với các thuốc thải sắt truyền thống phải tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
  • Hiệu quả trong kiểm soát và loại bỏ sắt dư thừa ở cả bệnh nhân phụ thuộc và không phụ thuộc truyền máu, bao gồm cả trẻ em từ 2 tuổi và bệnh nhân lớn tuổi.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ tổn thương thận, đặc biệt khi dùng liều cao hoặc ở bệnh nhân có ferritin thấp, cần theo dõi sát chức năng thận.
  • Có thể gây tổn thương gan, rối loạn tiêu hóa, phát ban, giảm tế bào máu, tác động bất lợi trên mắt và thính giác.

Tổng 16 hình ảnh

arphosbi 250 1 G2415
arphosbi 250 1 G2415
arphosbi 250 2 J3484
arphosbi 250 2 J3484
arphosbi 250 3 P6231
arphosbi 250 3 P6231
arphosbi 250 4 A0867
arphosbi 250 4 A0867
arphosbi 250 5 H2505
arphosbi 250 5 H2505
arphosbi 250 6 H3570
arphosbi 250 6 H3570
arphosbi 250 7 K4668
arphosbi 250 7 K4668
arphosbi 250 8 D1020
arphosbi 250 8 D1020
arphosbi 250 9 K4656
arphosbi 250 9 K4656
arphosbi 250 10 N5745
arphosbi 250 10 N5745
arphosbi 250 11 T8472
arphosbi 250 11 T8472
arphosbi 250 12 E1128
arphosbi 250 12 E1128
arphosbi 250 13 L4755
arphosbi 250 13 L4755
arphosbi 250 14 R7583
arphosbi 250 14 R7583
arphosbi 250 15 C1230
arphosbi 250 15 C1230
arphosbi 250 16 J3866
arphosbi 250 16 J3866

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Hoàng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Arphosbi 250mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Arphosbi 250mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789