Arclenxyl
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Armephaco, Công ty cổ phần Armephaco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Armephaco |
Số đăng ký | VD-26639-17 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Lọ 300 viên |
Hoạt chất | Loratadine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2864 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 568 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Arclenxyl ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị viêm mũi dị ứng. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Arclenxyl hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Arclenxyl có chứa:
- Hoạt chất: Loratadin 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Arclenxyl là thuốc gì?
Arclenxyl được sử dụng để điều trị:
- Viêm mũi dị ứng.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Ngứa và mày đay.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hamistyl Hataphar ngừa viêm mũi dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Arclenxyl
3.1 Cách dùng
Arclenxyl được sử dụng bằng đường uống.
3.2 Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng | |
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | 1 viên/lần/ngày | |
Trẻ em 2 - 12 tuổi | Cân nặng > 30kg | 1 viên/lần/ngày |
Cân nặng < 30kg | ½ viên/lần/ngày | |
Suy gan/ suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút) | 1 viên/lần/ngày cách mỗi 2 ngày |
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Clazidyne 10mg điều trị dị ứng và mẩn ngứa
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Arclenxyl.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Biểu hiện |
Thường gặp | Đau đầu, khô miệng |
Ít gặp | Chóng mặt, hắt hơi, khô mũi và viêm kết mạc |
Hiếm gặp | Trầm cảm, loạn nhịp nhanh trên thất, tim đập nhanh, đánh trống ngực, chức năng gan bất thường, buồn nôn, rối loạn kinh nguyệt |
6 Tương tác
Thuốc tương tác khi dùng cùng Loratadin | Tác động |
Cimetidin | Ức chế chuyển hóa của loratadin, dẫn đến tăng 60% nồng độ loratadin trong huyết tương |
Ketoconazol | Tăng gấp 3 lần nồng độ loratadin trong huyết tương |
Erythromycin | Tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. Tăng diện tích dưới đường cong: của loratadin trung bình 40% và của descarboethoxyloratadin trung bình 46% |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Arclenxyl cho người suy gan.
Điều trị bằng loratadin có thể gây khô miệng và dẫn đến tăng nguy cơ sâu răng, đặc biệt hay gặp ở người cao tuổi. Vì vậy, người uống loratadin cần chú ý thường xuyên vệ sinh răng miệng sạch sẽ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Redtadin giảm viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai
Phụ nữ mang thai chỉ nên dùng Loratadin khi cần thiết, với liều lượng thấp và trong thời gian ngắn tối thiểu
- Phụ nữ cho con bú
Loratadin và chất chuyển hóa của nó có thể bài tiết vào trong sữa mẹ. Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ nếu cần sử dụng chỉ nên dùng liều thấp và trong thời gian ngắn.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về việc dùng Arclenxyl gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Người lớn uống quá 40 -180mg có biểu hiện buồn ngủ, nhức đầu, nhịp tim nhanh. Trẻ em có triệu chứng đánh trống ngực và các biểu hiện ngoại tháp.
Xử trí:
- Gây nôn.
- Sau đó dùng than hoạt để ngăn ngừa hấp thu loratadin.
- Nếu gây nôn không thực hiện được có thể rửa dạ dày bằng dung dịch NaCl 0,9%.
7.5 Bảo quản
Thuốc Arclenxyl cần được bảo quản:
- Tránh ẩm.
- Tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Arclenxyl hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Sergurop 10mg thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, chứa Loratadin 10mg, được sử dụng trong điều trị viêm kết mạc dị ứng, mày đay, viêm mũi dị ứng, ngứa do histamin. Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nang mềm và được bán với giá 85.000 đồng/Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Ayale 10mg thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú, chứa Loratadin 10mg, dùng trong điều trị các triệu chứng hắt hơi, ngứa mũi, sổ mũi của viêm mũi dị ứng và triệu chứng ngứa mắt, viêm kết mạc, mày đay,...Thuốc được thiết kế dưới dạng viên nén bao phim và có giá 50.000 đồng/Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-26639-17.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Armephaco.
Đóng gói: Lọ 300 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Loratadin là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, cấu trúc 3 vòng, có tác dụng đối kháng kéo dài chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên.
Loratadin làm giảm nhẹ các biểu hiện của viêm kết mạc dị ứng, viêm mũi và mề đay liên quan đến sự giải phóng histamin.
Loratadin ít xảy ra tác dụng phụ, đặc biệt trên hệ thần kinh trung ương so với các thuốc kháng histamin thế hệ hai khác.
Loratadin với ưu điểm không gây buồn ngủ, khởi phát tác dụng nhanh, là chọn lựa đầu tay trong điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mề đay.
10.2 Dược động học
Hấp thu | Phân bố | Chuyển hóa | Thải trừ |
Nồng độ tối đa trung bình trong huyết tương của loratadin là 1,5 giờ và của chất chuyển hóa có hoạt tính là 3,7 giờ. Tác dụng khởi phát sau 1 - 4 giờ, đạt đỉnh sau 8 -12 giờ và kéo dài hơn 1 ngày. | Gắn với protein huyết tương khoảng 97%. | Loratadin chuyển hóa mạnh lần đầu qua gan bởi hệ enzym P450. Chất chuyển hóa chủ yếu là descarboethoxyloratadin vẫn còn giữ được tác dụng dược lý. | Thời gian bán thải của loratadin là 17 giờ và của chất chuyển hóa là 19 giờ. Loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa khoảng 80% trong khoảng 10 ngày. |
11 Thuốc Arclenxyl giá bao nhiêu?
Thuốc Arclenxyl hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Arclenxyl có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Arclenxyl ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Arclenxyl mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Loratadine với liều 10mg mỗi ngày được chứng minh là có hiệu quả và dung nạp tốt, có lợi cho bệnh nhân viêm mũi dị ứng và mày đay mãn tính.[1]
- Loratadine cho tác dụng vượt trội hơn đáng kể so với giả dược, khởi phát tác dụng nhanh hơn astemizole và hiệu quả tương đương với liều thông thường của terfenadine, mequitazine, clemastine và azatadine trong việc kiểm soát các triệu chứng.
- Loratadine có tỷ lệ gây buồn ngủ thấp, thuận tiện khi sử dụng một lần mỗi ngày.
- Tác dụng an thần ít xảy ra hơn so với azatadine, Chlorpheniramine, Cetirizine, clemastine, Mequitazine và chưa quan sát thấy rối loạn nhịp thất nghiêm trọng như một số thuốc đối kháng thụ thể histamine H1 thế hệ thứ hai khác.[2]
- Arclenxyl được sản xuất bởi Công ty cổ phần Armephaco với công nghệ hiện đại, thiết bị tân tiến, lọ 200 viên giá thành rẻ, tiết kiệm chi phí.
14 Nhược điểm
- Arclenxyl thường gây tác dụng phụ đau đầu và khô miệng.
- Chưa nghiên cứu được độ an toàn của Arclenxyl khi dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả S P Clissold và cộng sự (Đăng tháng 01 năm 1989). Loratadine. A preliminary review of its pharmacodynamic properties and therapeutic efficacy, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 01 năm 2024
- ^ Tác giả M Haria và cộng sự (Đăng tháng 10 năm 1994). Loratadine. A reappraisal of its pharmacological properties and therapeutic use in allergic disorders, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 01 năm 2024