Arbuntec 4
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Số đăng ký | VD-29769-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Lornoxicam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv1354 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Arbuntec 4 chứa hàm lượng Lornoxicam 4mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Arbuntec 4
Thuốc được chỉ định trong trường hợp:
- Đau nhẹ đến đau vừa
- Viêm khớp xương.
- Viêm khớp dạng thấp
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Livorax-4 giảm viêm, đau nhức xương khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Arbuntec 4
3.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi:[1]
Điều trị đau uống ngày 2 lần, mỗi lần 1-2 viên và không được quá 4 viên/ngày.
Điều trị viêm xương khớp và viêm xương khớp dạng thấp uống ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên và không quá 4 viên/ngày.
Đối với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận giảm liều còn 3 viên/ngày.
3.2 Cách dùng
Sử dụng đường uống, nuốt trọn viên với lượng nước vừa đủ, không nhai hay nghiền viên nén trước khi uống.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Người đang bị xuất huyết đường tiêu hoá, xuất huyết mạch máu não.
Bệnh nhân rối loạn đông máu, chảy máu, suy giảm tiểu cầu
Người bênh có tiền sử loét dạ dày.
Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng.
Người bệnh suy tim.
Người cao tuổi trên 65 tuổi.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Livorax-8 - thuốc giảm đau, chống viêm hiệu quả
5 Tác dụng phụ
5.1 Rất thường gặp
Bao gồm đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
5.2 Thường gặp
Các triệu chứng như đau khớp, rụng tóc, phù mạch, viêm da, khô miệng, táo bón, đầy hơi, nôn, buồn nôn, đầy bụng, trầm cảm, mất ngủ, rối loạn thị lực, nhịp tim nhanh, tăng transamine, viêm da, đỏ bừng, ngứa, phù mạch, nổi mề đay.
5.3 Ít gặp
Triệu chứng viêm họng, thiếu máu, giảm tiểu cầu, sốc phản vệ, kích động, buồn ngủ, mất ngủ, rối loạn thị giác, cao huyết áp, chảy máu, bầm tím, khó thở, loét dạ dày ruột, chức năng gan thất thường, chàm, phát ban, đau xương, chuột rút, đau cơ.
5.4 Hiếm gặp
Viêm gan, vàng da, ứ mật, bầm tím, rối loạn da nghiêm trọng, viêm màng não, nguy cơ huyết khối, độc tính thận.
6 Tương tác
Thuốc chống đông máu hoặc chất ức chế kết tập tiểu cầu | Khi sử dụng đồng thời có thể làm tăng thời gian chảy máu |
Sulphonylure | Khi dùng chung có thể làm tác dụng hạ đường huyết tăng |
Aspirin, các thuốc NSAID khác | Khi dùng chung sẽ làm nguy cơ mắc các phản ứng phụ tăng |
Thuốc lợi tiểu | Khi dùng chung sẽ làm tác dụng của thuốc lợi tiểu giảm. |
Thuốc ức chế men chuyển | Khi dùng chung có thể gây nguy cơ suy thận cấp |
Lithi | Khi dùng chung sẽ làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ |
Methotrexat | Không sử dụng đồng vì sẽ làm nồng độ methotrexat trong máu tăng |
Digoxin | Khi dùng chung sẽ làm Độ thanh thải thận của digoxin giảm |
Cyclosporin | Độc tính trên thận tăng khi dùng chung |
Các thuốc cảm ứng và chất ức chế enzym CYP2C9 như Rifampicin, tranylcypromin, miconazol, amiodaron, phenytoin | Các thuốc này có tương tác với Lornoxicam |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng trong sử dụng cho các đối tượng như có tiền sử loét dạ dày, bệnh về gan, người có chức năng tim suy giảm, bệnh nhân rối loạn đông máu, tạo máu, rối loạn chuyển hoá porphyrin.
Khi dùng liều cao phải cẩn trọng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch.
Bệnh nhân sử dụng liều thấp nhất có tác dụng điều trị để tránh nguy cơ gặp tác dụng phụ.
Nếu có các triệu chứng bất thường liên quan đến hệ tim mạch cần thông báo ngay với bác sĩ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng quá liều như đau bụng, chóng mặt, rối loạn đông máu, hôn mê.
Cần thực hiện cac sbienej pháp hỗ trợ, điều trị triệu chứng sớm cho bệnh nhân.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Arbuntec 4 hết hàng, quý khách hàng có thể tham khảo một vài mẫu bên dưới:
Thuốc Sozfax 4 được sản xuất bởi công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh, trong thành phần có chứa Lornoxicam hàm lượng 4mg chỉ định điều trị viêm khớp, giảm đau. Đóng gói hộp 30 viên có giá khoản 250.000 đồng.
Thuốc Vocfor sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, thành phần có chứa Lornoxicam hàm lượng 4mg. Thuốc được chỉ định điều trị chống viêm xương khớp. Đóng gói hộp 30 viên có giá khoảng 315.000 đồng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc Arbuntec 4 chứa thành phần là lornoxicam thuộc nhóm thuốc chống viêm oxicam (NSAID) thế hệ mới có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
Thuốc tác động chống viêm bằng cách ức chế sự tổng hợp prostaglandin thông qua ức chế hoạt động enzyme COX1, COX2.
9.2 Dược động học
Hấp thu | Lornoxicam được hấp thu một cách nhanh chóng, nồng độ đạt đỉnh sau 1-2 giờ, sinh khả dụng 90-100%. |
Phân bố | Lornoxicam liên kết với protein huyết tương khoảng 99%. |
Chuyển hoá | Chủ yếu thông qua cytochrom P450 2C9. |
Thải trừ | Thải trừ qua gan vào phân khoảng 2/3 liều dùng, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 3-4 giờ. |
10 Thuốc Arbuntec 4 giá bao nhiêu?
Thuốc Arbuntec 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Arbuntec 4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Arbuntec 4 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thành phần Lornoxicam được chứng minh trên lâm sàng có hiệu quả trong điều trị giảm đau, giảm viêm trong bệnh xương khớp.
- Thuốc dạng viên nén dễ sử dụng, bao tan trong ruột giảm được kích ứng và mùi vị khó chịu.
- Khả năng hấp thu gần như hoàn toàn qua đường uống, đảm bảo tác dụng điều trị cao.
13 Nhược điểm
- Có thể gặp các tác dụng phụ trên đường tiêu hoá
- Phụ nữ có thai, đang cho con bú không dùng thuốc.
Tổng 7 hình ảnh