Apo - Metoprolol
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Apotex, Apotex., Inc |
Công ty đăng ký | Apotex |
Số đăng ký | VN- 6427-08 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 100 viên |
Hoạt chất | Metoprolol |
Xuất xứ | Canada |
Mã sản phẩm | v268 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 8356 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Apo - Metoprolol được chỉ định để điều trị trong trường hợp bệnh nhân bị tăng huyết áp hoặc có tình trạng đau thắt ngực Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Apo - Metoprolol.
1 Thành phần
Thành phần: Hoạt chất chính của thuốc Apo - Metoprolol là Metoprolol hàm lượng 50 mg
Dạng bào chế của sản phẩm: viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Apo - Metoprolol
2.1 Tác dụng của Thuốc Apo - Metoprolol
Thuốc Apo - Metoprolol là thuốc gì?
Metoprolol là một hoạt chất cạnh tranh có chọn lọc beta1 - adrenergic không có tính chất giống thần kinh giao cảm. Tuy nhiên hoạt tính không tuyệt đối trên receptor beta1 - adrenergic khu trú chủ yếu ở cơ tim và metoprolol khi sử dụng liều lượng cao cũng ức chế cả receptor beta2 - adrenergic khu trú chủ yếu ở hệ cơ phế quản và mạch máu.
Metoprolol không có những tính chất chủ vận - beta, và có rất ít tác dụng ổn định màng. Thuốc có tác dụng giảm lực co cơ và nhịp tim.
2.2 Chỉ định của Thuốc Apo - Metoprolol
Thuốc Apo - Metoprolol được chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị tăng huyết áp hoặc có tình trạng đau thắt ngực.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Betaloc ZOK 25mg: Công dụng, liều dùng và giá bán.
3 Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng thuốc Apo - Metoprolol
Liều lượng: tùy theo mục đích sử dụng là điều trị tăng huyết áp hay tình trạng bệnh nhân bị đau thắt ngực mà có liều lượng khác nhau.
Để điều trị tăng huyết áp: uống với liều lượng mỗi ngày uống 50 mg, chia thành 2 lần hoặc uống luôn 1 lần, nếu tình trạng nặng có thể tăng lên đó là 1 ngày uống 100-200 mg, và liều lượng tối đa được khuyến cáo sử dụng là 400mg/ ngày.
Để điều trị đau thắt ngực: mỗi lần uống 50-100 mg, mỗi ngày uống 2 lần và trong trường hợp nặng, có thể được chỉ định là uống 400mg/ ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Apo - Metoprolol hiệu quả
Thuốc được dùng bằng đường uống, uống thuốc với nước sôi để nguội
4 Chống chỉ định
Thuốc Apo - Metoprolol được khuyến cáo không được sử dụng cho bệnh nhân có bất kì một dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc( kể cả tá dược).
Chống chỉ định sử dụng trên những bệnh nhân bị block nhĩ thất độ 2 và 3, những bệnh nhân bị suy tim mất bù, những người bị hội chứng nút xoang, những bệnh nhân bị tình trạng sốc tim hay chậm nhịp xoang, cũng như những người bị các bệnh động mạch ngoại biên nghiêm trọng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Metohexal 100 mg: Công dụng, liều dùng và giá bán.
5 Tác dụng phụ
Bên cạnh tác dụng điều trị tăng huyết áp thì Apo - Metoprolol cũng gây 1 số tác dụng phụ không mong muốn và dưới đây là 1 số tình trạng không mong muốn đã được ghi nhận:
- Bệnh nhân có thể gặp phải một số tình trạng như có cảm giác mệt mỏi toàn thân, lờ đờ, uể oải, không tỉnh táo, buồn ngủ, ngủ gà ngủ gật hoặc khó ngủ, nhức đầu, khả năng tập trung giảm sút trầm trọng, cũng có thể bệnh nhân sẽ bị hoa mắt chóng mặt, đau đầu.
- Cũng đã ghi nhận bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim (trong trường hợp này lag nhịp chậm), suy tim, hoặc có thể xảy ra tình trạng đánh trống ngực.
- Một số bệnh nhân đã được ghi nhận tình trạng phù sau khi dùng thuốc này.
- Sau khi sử dụng thuốc này, bệnh nhân cũng có thể bị 1 số rối loạn về hệ tiêu hóa.
- Tránh trường hợp giảm liều đột ngột.
Trong quá trình sử dụng thuốc nếu có bất kì biểu hiện nào khác thường bạn cần phải báo lại ngay với chúng tôi để có thể xử trí một cách kịp thời và chính xác nhất
6 Tương tác
Để hạn chế tình trạng tương tác thuốc làm giảm hiệu quả điều trị, bạn cần liệt kê danh sách các thuốc đang sử dụng bao gồm thuốc kê đơn và không kê đơn, thảo dược, thực phẩm chức năng và báo cáo với bác sĩ để nhằm hạn chế những tác dụng không mong muốn vì sự tương tác đối kháng của Apo - Metoprolol với những thuốc này.
Không sử dụng đồng thời thuốc này với Verapamil IV, IMAO.
Hết sức lưu ý khi sử dụng cùng lúc thuốc này với thuốc chống loạn nhịp, chẹn Ca
Khi sử dụng kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, cần chú ý điều chỉnh liều lượng phù hợp theo hướn dẫn, tránh trường hợp quá liều.
Bên cạnh đó thuốc này cũng có khả năng tương tác với thuốc ngủ, thuốc cường giao cảm nên trước khi sử dụng nên tham khảo ý kiến các chuyên gia y tế.
Apo – Metoprolol cũng có khả năng tương tác với các thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống, dạng tiêm cũng như các thuốc giãn cơ, thuốc kháng thụ thể H2 cần hết sức lưu ý khi sử dụng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc này khi sử dụng thuốc này để điều trị tăng huyết áp trên những bệnh nhân bị đái tháo đường, suy giảm chức năng gan hoặc những người bị xơ gan.
Thuốc này được khuyến cáo không nên sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử bị suy tim.
Chú ý khi sử dụng thuốc trên những bệnh nhân bị co thắt phế quản.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc này trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Trên những đối tượng này cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.
7.3 Lái xe và vận hành máy móc
Không sử dụng thuốc khi đang lái xe hay vận hành máy móc vì 1 trong những tác dụng phụ của thuốc là gây buồn ngủ có thể rất nguy hiểm.
7.4 Bảo quản
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, để thuốc ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Không để thuốc gần nơi có các thiết bị mà khi sử dụng phát ra nhiệt độ cao hơn nhiệt độ phòng như tivi, tủ lạnh, lò vi sóng.
Không để thuốc ở nơi có độ ẩm cao như nhà tắm.
Chú ý để xa tầm với của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN- 6427-08.
Nhà sản xuất: Thuốc được sản xuất tại Apotex., Inc - CA NA DA.
Đóng gói: lọ 100 viên nén.
9 Thuốc Apo – Metoprolol giá bao nhiêu?
Thuốc Apo – Metoprolol hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Apo – Metoprolol mua ở đâu?
Thuốc Apo – Metoprolol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Apo – Metoprolol để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, hoặc số 120 Đội Cấn, Ba Đình Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Metoprolol được FDA chấp thuận trong điều trị đau thắt ngực, suy tim, nhồi máu cơ tim, rung hoặc cuồng nhĩ và tăng huyết áp [1].
- Theo kết quả nghiên cứu cho thấy, metoprolol giúp làm giảm tỷ lệ tử vong và tái nhồi máu cơ tim khi sử dụng sau nhồi máu cơ tim. [2].
- Người ta đã chứng minh rõ ràng rằng metoprolol cũng có hiệu quả như thuốc chẹn beta khác, thuốc lợi tiểu và thuốc đối kháng Canxi ở phần lớn nguời bệnh [3].
- Dạng viên nén dễ uống và sử dụng đơn giản.
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây một số phản ứng phụ như mệt mỏi, nhức đầu, loạn nhịp tim và suy tim.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Jason Morris 1, Alexis Dunham (Đăng ngày 2 tháng 10 năm 2022). Metoprolol, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả N Freemantle (Ngày đăng: 26 tháng 01 năm 1999. beta Blockade after myocardial infarction: systematic review and meta regression analysis, Pubmed. Ngày truy cập 7 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Benfield , SP Clissold , RN Brogden (Đăng ngày tháng 5 năm 1986). Metoprolol. An updated review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic efficacy, in hypertension, ischaemic heart disease and related cardiovascular disorders, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2023