1 / 13
apilastin 1 C0101

Apilastin 2,5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuApimed, Công ty cổ phần Dược Apimed
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược Apimed
Số đăng ký893110365825
Dạng bào chếDung dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 20 gói x 4ml
Hoạt chấtBilastine
Tá dượcSucralose (Splenda), Methyl Parahydroxybenzoat (Methylparaben), Acid Hydrocloric
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq503
Chuyên mục Thuốc Chống Dị Ứng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất chính: Bilastine 0,25% (tương ứng 2,5 mg Bilastine trong mỗi 1 ml dung dịch).

Tá dược: Polyethylen glycol 400, polyoxyl 40 hydrogenated castor oil, Sucralose, hydroxypropyl methyl cellulose 6cPs, methylparaben, hương vị trái cây, acid hydrocloric 10%, natri hydroxid, nước tinh khiết.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Apilastin 2,5 mg 

Bilastinethuốc kháng histamin thế hệ mới, đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên, giúp kiểm soát hiệu quả các triệu chứng dị ứng mà không gây buồn ngủ. APILASTIN được chỉ định trong điều trị viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm) và nổi mày đay ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 đến 11 tuổi có cân nặng từ 20 kg trở lên.

Thuốc Apilastin 2,5mg Giảm Dị Ứng, Nổi Mề Đay Cho Trẻ Em Và Người Lớn
Thuốc Apilastin 2,5mg Giảm Dị Ứng, Nổi Mề Đay Cho Trẻ Em Và Người Lớn

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Glanzas 20mg điều trị viêm mũi dị ứng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Apilastin 2,5 mg 

3.1 Liều dùng

Đối tượngLiều dùng khuyến cáo
Trẻ 6–11 tuổi, ≥20kg10 mg bilastine (4 ml dung dịch)/ngày, uống 1 lần/ngày
Người lớn, thanh thiếu niên ≥12 tuổi20 mg bilastine (8 ml Dung dịch hoặc 1 viên 20 mg)/ngày, uống 1 lần/ngày
Trẻ <6 tuổi hoặc <20kgTrẻ <6 tuổi hoặc <20kg

Thời gian dùng thuốc đối với viêm mũi dị ứng nên giới hạn trong thời gian tiếp xúc dị nguyên. Viêm mũi dị ứng theo mùa có thể ngưng thuốc khi hết triệu chứng và tái điều trị nếu triệu chứng xuất hiện lại. Trường hợp nổi mày đay: thời gian điều trị tùy loại mày đay, thời gian bệnh và đáp ứng lâm sàng.

Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, suy gan, người cao tuổi.

Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ, nếu gần sát liều kế tiếp thì bỏ qua liều quên.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống, nên uống trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ.

Sử dụng cốc chia liều đi kèm sản phẩm để đong liều chính xác.[1]

4 Chống chỉ định

Không sử dụng ở người mẫn cảm với bilastine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Bilaxten 10mg điều trị viêm mũi dị ứng

5 Tác dụng phụ

Trên trẻ em, các tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm: đau đầu, viêm mũi, viêm kết mạc dị ứng, đau bụng, mẩn ngứa, tiêu chảy, mệt mỏi.

Ở người lớn và thanh thiếu niên: buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, khô miệng, buồn nôn, khó tiêu, tăng men gan, tăng creatinin máu, nổi mày đay, khó thở, phát ban, phù, phản ứng quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ).

Các phản ứng này xuất hiện với tần suất tương đương giả dược trong thử nghiệm lâm sàng. Khi xuất hiện phản ứng nghiêm trọng, phải ngưng thuốc và báo cho bác sĩ

6 Tương tác

Trên trẻ em, các tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm: đau đầu, viêm mũi, viêm kết mạc dị ứng, đau bụng, mẩn ngứa, tiêu chảy, mệt mỏi.

Ở người lớn và thanh thiếu niên: buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, khô miệng, buồn nôn, khó tiêu, tăng men gan, tăng creatinin máu, nổi mày đay, khó thở, phát ban, phù, phản ứng quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ).

Các phản ứng này xuất hiện với tần suất tương đương giả dược trong thử nghiệm lâm sàng. Khi xuất hiện phản ứng nghiêm trọng, phải ngưng thuốc và báo cho bác sĩ

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 2 tuổi do thiếu dữ liệu an toàn.

Cần thận trọng khi phối hợp với thuốc ức chế P-glycoprotein ở bệnh nhân suy thận trung bình/nặng.

Thông báo cho bác sĩ nếu đang dùng ketoconazol, Erythromycin, Cyclosporin, Ritonavir, Diltiazem, Rifampicin.

Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ ở một số trường hợp.

Nếu quá liều, chủ yếu xử trí triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có dữ liệu đầy đủ trên người; nên tránh dùng cho phụ nữ có thai.

Bilastine bài tiết qua sữa động vật; cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Dữ liệu thử nghiệm cho thấy khi dùng liều cao gấp 10–11 lần liều điều trị, tác dụng phụ chủ yếu là chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, không có trường hợp kéo dài QTc đáng kể.

Nếu quá liều: điều trị triệu chứng, hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

7.4 Bảo quản 

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Đảm bảo thuốc tránh xa tầm nhìn và tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Apilastin 2,5 mg  hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Bilastine 20 DNA Pharma do Công ty cổ phần Dược phẩm Generic sản xuất, với thành phần chính là Bilastine, được sử dụng để kiểm soát triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc mạn tính, cũng như nổi mày đay ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Dabilas 20mg/8ml là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, chứa hoạt chất Bilastine, được chỉ định hỗ trợ giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng (dạng cấp hoặc mạn) và nổi mày đay ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em đủ điều kiện tuổi.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Bilastine là chất đối kháng thụ thể H1 ngoại biên chọn lọc, không có ái lực với các thụ thể muscarinic, không gây buồn ngủ. Thuốc kiểm soát các phản ứng dị ứng da do histamin gây ra trong vòng 24 giờ sau một liều duy nhất. Nhiều thử nghiệm lâm sàng chứng minh bilastine có hiệu quả trong điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng (ngứa, hắt hơi, chảy nước mũi, nghẹt mũi, đỏ/ chảy nước mắt) và nổi mày đay (giảm ngứa, giảm số lượng/kích thước vùng nổi mề đay, cải thiện giấc ngủ, chất lượng sống). Không gây kéo dài QTc ngay cả khi dùng liều cao hoặc phối hợp thuốc ức chế P-glycoprotein. Tỷ lệ buồn ngủ không khác biệt giả dược, không ảnh hưởng hiệu suất lái xe khi dùng đúng liều.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Bilastine được hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh huyết tương sau khoảng 1,3 giờ, Sinh khả dụng trung bình 61%.

Phân bố: Thuốc liên kết protein huyết tương 84–90%, không cảm ứng hoặc ức chế CYP450, là cơ chất của P-glycoprotein và OATP, không qua chuyển hóa đáng kể ở người.

Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa trên người.

Thải trừ: Gần 95% liều dùng thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu (28,3%) và phân (66,5%). Thời gian bán thải trung bình 14,5 giờ. Ở bệnh nhân suy thận, AUC và thời gian bán thải tăng nhưng không vượt quá mức an toàn. Chưa có dữ liệu dược động học trên bệnh nhân suy gan, nhưng vì thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, thay đổi chức năng gan không ảnh hưởng rõ tới dược động học. Trẻ em dùng liều 10 mg cho mức độ phơi nhiễm tương đương người lớn dùng 20 mg/ngày.

10 Thuốc Apilastin 2,5 mg  giá bao nhiêu?

Thuốc Apilastin 2,5 mg  hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Apilastin 2,5 mg  mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Apilastin 2,5 mg  để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Bilastine kiểm soát hiệu quả triệu chứng dị ứng đường hô hấp và nổi mày đay, tác dụng kéo dài, không gây buồn ngủ đáng kể so với giả dược.
  • Không cần hiệu chỉnh liều cho người cao tuổi, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, an toàn khi sử dụng lâu dài ở nhóm người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

13 Nhược điểm

  • Chưa đủ dữ liệu an toàn ở trẻ dưới 6 tuổi và phụ nữ mang thai, nên không khuyến cáo sử dụng cho các nhóm này.
  • Cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc ức chế P-glycoprotein ở bệnh nhân suy thận mức độ trung bình hoặc nặng do nguy cơ tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.

Tổng 13 hình ảnh

apilastin 1 C0101
apilastin 1 C0101
apilastin 2 M5385
apilastin 2 M5385
apilastin 3 L4318
apilastin 3 L4318
apilastin 4 R7045
apilastin 4 R7045
apilastin 5 G2330
apilastin 5 G2330
apilastin 6 R7133
apilastin 6 R7133
apilastin 7 B0770
apilastin 7 B0770
apilastin 8 I3416
apilastin 8 I3416
apilastin 9 P6143
apilastin 9 P6143
apilastin 10 V8780
apilastin 10 V8780
apilastin 11 G2426
apilastin 11 G2426
apilastin 12 N5163
apilastin 12 N5163
apilastin 13 T8701
apilastin 13 T8701

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy

    Bởi: Bích Hoa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Apilastin 2,5mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Apilastin 2,5mg
    BH
    Điểm đánh giá: 5/5

    Phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789