Apfu 200mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | US PHARMA USA, Công ty TNHH US Pharma USA |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH US Pharma USA |
Số đăng ký | VD-18939-13 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefpodoxim proxetil |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk1698 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 945 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Apfu 200mg ngày càng được sử dụng rộng rãi với mục đích điều trị nhiễm khuẩn. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Apfu 200mg hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Apfu 200mg có chứa:
- Hoạt chất: Cefpodoxime 200mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Apfu 200mg là thuốc gì?
Apfu 200 được sử dụng trong các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới: viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn.
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên nhẹ và vừa: viêm họng, viêm amidan.
- Viêm tai giữa cấp
- Nhiễm khuẩn tiết niệu thể nhẹ và vừa, viêm bàng quang.
- Bệnh lậu cấp
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: Thuốc Cefpicen 100: Kháng sinh điều trị viêm đường hô hấp ở trẻ nhỏ
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Apfu 200mg
- Người lớn và trẻ > 13 tuổi:
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: 1 viên/lần x 2 lần/ngày cách mỗi 12 giờ, trong 10 - 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu: ½ viên cách mỗi 12 giờ, trong 5 -10 ngày hoặc 1 tuần.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da: 2 viên cách mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
- Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng: Dùng 1 viên duy nhất, sau đó dùng uống doxycyclin để phòng nhiễm Chlamydia.
- Trẻ em:
- Viêm tai giữa cấp (trẻ từ 5 tháng - 12 tuổi):5 mg/kg (tối đa 1 viên) cách mỗi 12 giờ hoặc 10 mg/kg (tối đa 2 viên) duy nhất/ngày, trong 10 ngày.
- Viêm phế quản/viêm amidan (trẻ 5 tháng - 12 tuổi): 5 mg/kg (tối đa ½ viên) mỗi 12 giờ, trong 5-10 ngày.
Đối tượng trẻ | Liều dùng |
Trẻ < 15 ngày tuổi | Không nên dùng |
Từ 15 ngày - 6 tháng | 8mg/kg/ngày, chia 2 lần |
Từ 6 tháng - 2 tuổi | 40mg/lần, ngày 2 lần |
Từ 3 - 8 tuổi | 80mg/lần, ngày 2 lần |
> 9 tuổi | 100mg/lần, ngày 2 lần |
- Suy thận:
- Độ thanh thải creatinin < 30ml/ phút không thẩm tách máu: uống 1 lần/ngày.
- Đang thẩm tách máu: uống 3 lần/tuần.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Supoxim 100: Hỗn dịch uống điều trị nhiễm khuẩn cho trẻ nhỏ
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với cephalosporin.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, đau bụng, đi ngoài |
Chung | Đau đầu | |
Dị ứng | Phát ban, mày đay, ngứa | |
Ít gặp | Dị ứng | Phản ứng phát ban như bệnh huyết thanh, sốt, đau khớp, phản vệ |
Da | Ban đỏ đa dạng | |
Gan | Rối loạn enzym gan, vàng da, viêm gan |
6 Tương tác
Chất chống acid làm giảm hấp thu Cefpodoxim, vì vậy tránh dùng cùng với chất chống acid.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi chỉ định cefpodoxim cho bệnh nhân, bác sĩ cần hỏi kỹ tiền sử dị ứng với các kháng sinh penicillin, Cephalosporin hoặc các thuốc khác.
Thận trọng khi sử dụng Apfu trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với penicillin
- Thiểu năng thận
- Người có thai/cho con bú
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefpodoxim 100 - HV: Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp cho trẻ em
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo về việc sử dụng Cefpodoxim cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, các cephalosporin thường được đánh giá khá an toàn khi sử dụng cho đối tượng này.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Cefpodoxim qua sữa mẹ với lượng nhỏ nhưng có thể tác động trực tiếp đến cơ thể trẻ, gây rối loạn đường ruột.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Apfu 200mg an toàn khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đi ngoài phân lỏng, đau thượng vị.
Trong trường hợp nhiễm độc nặng, có thể loại Cefpodoxim ra khỏi cơ thể bằng cách thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.
7.5 Bảo quản
Thuốc Apfu 200mg cần được bảo quản:
- Nơi khô.
- Tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ < 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Apfu 200mg hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Fabapoxim 200 thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I - Pharbaco, chứa Cefpodoxime 200mg dưới dạng viên nén bao phim, được sử dụng để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Ceponew 100mg capsule thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại Công ty TNHH Dược Việt Mỹ, chứa Cefpodoxim 100mg, bào chế dạng viên nang, dùng với mục đích diệt những chủng vi khuẩn nhạy cảm gây nhiễm khuẩn.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-18939-13.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Cefpodoxim là kháng sinh dòng thứ 3 nhóm cephalosporin.
Nếu tình hình kháng thuốc thấp, Cefpodoxim rất bền đối với sự tấn công của beta lactamase.
Trên lý thuyết, Cefpodoxim có hoạt lực đối với:
- Cầu khuẩn Gram (+): phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn nhóm A, B, C, G, tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis. Tuy nhiên, thuốc không tiêu diệt được các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl penicillin, kiểu kháng này đang phổ biến ở Việt Nam.
- Cầu khuẩn Gram (-)
- Trực khuẩn Gram (+) và (-).
- Vi khuẩn Gram (-): E. coli, Proteus mirabilis, Klebsiella, Citrobacter.
Tuy nhiên ở Việt Nam tình hình kháng thuốc đang diễn ra ngày càng phổ biến.
Ít tác dụng (đôi khi kháng hoàn toàn) trên Proteus vulgaris, Serratia marcesens, Enterobacter, Clostridium perfringens.
Chủng kháng thuốc: Tụ cầu vàng kháng methicilin, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus saprophyticus, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Bacteroides fragilis, Chlamydia, Legionella pneumophili.
11 Dược động học
Sinh khả dụng khoảng 50%, tăng lên khi dùng cùng với thức ăn.
Ở người chức năng thận bình thường, nửa đời huyết thanh là 2,1 - 2,8 giờ, còn ở người thiểu năng thận thời gian này tăng lên 3,5 - 9,8 giờ. Người khỏe mạnh sau khi uống một liều 200mg cefpodoxim, nồng độ huyết tương tối đa đạt được trong vòng 2 - 3 giờ là 2,3 mcg/ml.
Liên kết khoảng 40% với protein huyết tương.
Thải trừ qua lọc ở cầu thận dưới dạng không đổi.
Ở người bình thường, khoảng 29- 38% thuốc được thải trừ trong vòng 12 giờ.
12 Thuốc Apfu 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Apfu 200mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Apfu 200mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
13 Mua thuốc Apfu 200mg ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Apfu 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
14 Ưu điểm
- Cefpodoxim an toàn, hiệu quả trong thời gian ngắn (5 - 10 ngày). Với tỷ lệ tác dụng phụ thấp, nó được chứng minh là một loại thuốc hữu ích.[1]
- Cefpodoxim có hoạt tính in vitro chống lại nhiều chủng Gram dương và Gram âm phổ biến liên quan đến các bệnh nhiễm trùng thông thường ở trẻ em, khiến thuốc trở thành một lựa chọn hữu ích trong điều trị theo kinh nghiệm.[2]
- Một liều uống duy nhất của cefpodoxime cũng có hiệu quả tương đương với Ceftriaxone trong điều trị nhiễm lậu cầu khuẩn hậu môn sinh dục không biến chứng.[3]
- Apfu 200mg thiết kế dạng viên uống tiện dùng.
15 Nhược điểm
- Rối loạn tiêu hóa nhẹ đến trung bình xảy ra ở 4 - 15% bệnh nhân được điều trị ở liều thông thường.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Krishan Chugh và cộng sự (Đăng tháng 03 năm 2003). Cefpodoxime: pharmacokinetics and therapeutic uses, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 05 năm 2024
- ^ Tác giả B Fulton và cộng sự (Đăng năm 2001). Cefpodoxime proxetil: a review of its use in the management of bacterial infections in paediatric patients, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 05 năm 2024
- ^ Tác giả J E Frampton và cộng sự (Đăng tháng 11 năm 1992). Cefpodoxime proxetil. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic potential, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 05 năm 2024