Thuốc Antibox 80mg
Mã: V247 |
https://trungtamthuoc.com/antibox-80mg Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Thymomodulin |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc |
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc có tác dụng điều trị các bệnh đường hô hấp, tăng cường đề kháng và miễn dịch như Cefradine 1g, Galactogil, Vesicare Tab.5mg. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Antibox 80mg.
1 THÀNH PHẦN
Thuốc Antibox 80mg có chứa các thành phần chính bao gồm:
Thymomodulin có hàm lượng 80 mg.
Ngoài ra thuốc còn chứa các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Dạng viên nang.
Đóng gói: Mỗi hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: Công ty Guju Pharma Co., Ltd - HÀN QUỐC.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của Thymomodulin:
Thymomodulin có tác dụng làm tăng sản sinh bạch cầu, tế bào Lympho T, ngoài ra Thymomodulin còn có tác dụng làm tăng sản sinh kháng thể ở tủy xương, cân bằng hệ miễn dịch trong cơ thể.
Thymomodulin được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, các bệnh về gan như viêm gan, xơ gan…; điều trị và phòng ngừa giảm bạch cầu ở bệnh nhân nhiễm độc tủy xương.
Thiết lập hệ thống miễn dịch.
Thuốc Antibox 80mg được dùng trong:
Điều trị và phòng ngừa nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm phế quản mạn tính, viêm xoang, bệnh lao.
Điều trị viêm gan virus B, rối loạn chức gan.
Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm: dị ứng da, lupus ban đỏ.
Điều trị các bệnh xương khớp như viêm thấp khớp.
Tăng cường sức đề kháng và miễn dịch ở người suy nhược cơ thể, bệnh nhân ung thư đang điều trị bằng hóa trị hoặc xạ trị.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng:
Liều dùng điều trị cho người lớn: Uống 1 viên/1 lần, ngày 3 lần.
Liều dùng điều trị cho trẻ em: uống 4 mg/ kg cân nặng/1 ngày.
Cách dùng thuốc hiệu quả:
Thuốc Antibox 80mg được bào chế dạng viên nang nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Uống với khoảng 30 - 50ml, sử dụng thuốc sau bữa ăn.
Lưu ý: Bệnh nhân cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và thực hiện theo chỉ định của bác sĩ. Bệnh nhân không được bẻ đôi hay giã nhỏ viên thuốc vì có thể làm giảm chất lượng thuốc và khả năng hấp thu của thuốc trong cơ thể.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng cho bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
5 LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
- Thận trọng với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, người già; phụ nữ đang có thai; người lái xe và vận hành máy.
Sử dụng đúng liều thuốc được ghi trên nhãn tuyệt đối không được sử dụng quá liều vì có thể gây hiện tượng tích lũy thuốc trong cơ thể.
Không tự ý dừng thuốc trong quá trình điều trị vì có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh đang mắc phải.
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
Trên hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, choáng váng nhẹ.
Trên da và tổ chức dưới da: ban đỏ, mẩn ngứa.
7 TƯƠNG TÁC THUỐC
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng tương tác giữa thuốc:
Thuốc chống đông máu warfarin, heparin, coumarin.
Thuốc hóa trị tuyến ức.
8 BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo nhiệt độ dưới 30 độ C. Không để thuốc ở nơi ẩm mốc, bảo quản thuốc tránh ánh sáng mặt trời.
Kiểm tra hạn sử dụng trên bao bì trước khi sử dụng thuốc.
Để ý bề ngoài thuốc có bị mốc hay đổi màu hay không nếu có cần ngưng sử dụng thuốc.