Anbesol
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Anbesol |
Dạng bào chế | gel bôi |
Quy cách đóng gói | Tuýp 9g |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Benzocaine |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | gk1100 |
Chuyên mục | Chăm Sóc Răng Miệng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Anbesol được sử dụng phổ biến điều trị giảm đau do đau răng, viêm loét miệng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Anbesol.
1 Thành phần
Thành phần trong 1 tuýp gel Anbesol có benzocain 20%
Dạng bào chế: gel bôi
2 Tác dụng của thuốc Anbesol
Anbesol Gel có chứa benzocaine làm tê da hoặc các bề mặt bên trong miệng và được sử dụng để giảm đau tạm thời do đau nướu, lở loét, đau răng,
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc đau răng K - SAURAN- xịt đau nhức răng, sâu răng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Anbesol
3.1 Liều dùng
- Bôi thuốc vào vị trí đau không quá 4 lần/ngày
- Dùng bôi miệng thì nên lưu lại trong miệng hơn 1 phút để thuốc có thời gian phát huy tác dụng tốt hơn
3.2 Cách dùng
- Rửa sạch tay trước khi lấy thuốc tránh nhiễm khuẩn trên vết thương
- Dùng tay lấy một lượng gel Anbesol vừa đủ bôi vào khu vực cần điều trị
- Không ăn trong 1 giờ khi bôi thuốc vào răng miệng
3.3 Chống chỉ định
- Những bệnh nhân có phản ứng mẫn cảm với thuốc gây mê không được sử dụng
- Chống chỉ định với người bị rối loạn nhịp tim, thiếu hụt G6PD, mắc bệnh methemoglobinemia hay chức năng phổi suy giảm. [1]
- Trẻ dưới 2 tuổi không được sử dụng Anbesol
- Không sử dụng cho phụ nữ mang thai, bà mẹ đang cho con bú cần thận trọng khi dùng
==> Tham khảo thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zidocin DHG, điều trị các vấn đề về răng miệng hiệu quả
4 Tác dụng phụ
Khi sử dụng bôi tại chỗ tương đối an toàn, ít gặp tác dụng phụ.
Một trong những tác dụng phụ nguy hiểm nhất là methemoglobinemia, xảy ra khi benzocaine chuyển hoá thành nitrobenzene, làm giảm liên kết oxy với huyết sắc tố, gây ra tím tái, khó thở, sử dụng oxy cũng sẽ không cải thiện.
Một số tác dụng phụ khác có thể gặp như hạ huyết áp, ngừng tim, co giật, phù nề, ..
5 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Sulfonamid | Benzocaine có khả năng tương tác đối kháng với tác dụng của sulfonamid. |
Thuốc ức chế men cholinesterase | Có khả năng ức chế quá trình chuyển hóa của Benzocaine |
6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
- Không lạm dụng bôi quá nhiều và quá liều khuyến cáo trong ngày vì thuốc sẽ hấp thu vào cơ thể qua niêm mạc, tăng gặp các tác dụng phụ cho cơ thể, đặc biệt là hiện tượng methemoglobin huyết nguy hiểm. [2]
- Cẩn trọng khi bôi thuốc ở mũi, miệng, đặc biệt là mắt không được bôi vì thuốc gây kích ứng nghiêm trọng.
- Không khuyến cáo cho trẻ dưới 2 tuổi, những vết thương sâu, bỏng nặng
6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo chứng minh an toàn cho phụ nữ có thai nên tuyệt đối không sử dụng. Bà mẹ cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi bôi Anbesol.
6.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều như thở chậm, thở nông, co giật. Cần đưa ngay bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
6.4 Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ và đậy nắp chặt sau khi sử dụng
7 Sản phẩm thay thế
Thuốc Rodogyl điều trị cho các bệnh nhân đang bị nhiễm khuẩn răng miệng (viêm nướu, sưng tấy, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt. Công ty Farma Health Care Services Madrid. Spiramycin có hàm lượng 750.000 UI, Metronidazole có hàm lượng 125 mg
7.1 Thông tin chung
Nhà sản xuất: Anbesol
Đóng gói: 9g/tuýp
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Benzocaine là chất gây tê cục bộ. Cơ chế tác động thông qua việc liên kết với kênh natri ở tế bào thần kinh. Làm ngăn cản dòng Ion Natri xâm nhập vào, từ đó sự khử cực và truyền tín hiệu thần kinh bị gián đoạn. [3]
8.2 Dược động học
Hấp thu | Benzocaine được hấp thu nhanh chóng qua màng nhầy và khu vực da tổn thương. |
Phân bố | Benzocaine tương tác với cả Albumin huyết thanh và glycoprotein axit alpha-1 |
Chuyển hóa | Benzocaine tạo thành axit 4-aminobenzoic qua quá trình thủy phân este. Ngoài ra, nó có thể được acetyl hóa thành acetylbenzocaine hoặc N-hydroxyl hóa thành benzocaine hydroxit. Axit 4-aminobenzoic cũng có thể thủy phân este thành axit 4-acetaminobenzoic. |
Thải trừ | Benzocaine được thải qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa. |
9 Thuốc Anbesol có giá bao nhiêu?
Thuốc Anbesol hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Anbesol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Anbesol trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng gel bôi, tiện lợi và đem lại tác dụng tại chỗ nhanh chóng.
- Tiết kiệm thời gian sử dụng và người dùng có thể mang theo khi đi xa
- Dạng bôi tại chỗ hiệu quả nhanh,ít tác dụng toàn thân, giảm được các tác dụng không mong muốn cho người dùng.
- Sản phẩm nhập khẩu từ thương hiệu Anbesol Mỹ, sản xuất trên dây truyền hiện đại, đảm bảo chất lượng của thuốc.
12 Nhược điểm
- Không dùng cho các đối tượng như phụ nữ có thai, trẻ nhỏ hơn 2 tuổi
- Giá thành cao
- Có thể gặp các tác dụng phụ khi dùng
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drug.com (Ngày đăng 23 tháng 8 năm 2023) Anbesol Gel. Drug.Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2024
- ^ Chuyên gia Pubchem (Ngày đăng 25 tháng 3 năm2005) Benzocaine, Pubchem. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2024.
- ^ Chuyên gia Drugbank (Ngày đăng 13 tháng 6 năm 2005) Benzocaine, truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2024.