Amypira 1g
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Armephaco, Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 120 |
Công ty đăng ký | Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 120 |
Số đăng ký | VD-18660-13 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 5 ống 5ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Piracetam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hp2611 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Amypira gồm có:
- Piracetam hàm lượng 1000mg,
- Tá dược vừa đủ 5ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amypira 1g
Chỉ định trong điều trị:
- Các triệu chứng chóng mặt.
- Suy giảm trí nhớ ở người cao tuổi.
- Sa sút trí tuệ do nhồi máu não ở người già.
- Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp.
- Nghiện rượu.
- Thiếu máu hồng cầu liềm.
- Hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ.
- Giật rung cơ do vỏ não.
==>> Xem thêm: Thuốc Memoril 800mg: Chỉ định, liều dùng và lưu ý sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amypira 1g
3.1 Liều dùng
Tùy theo tình trạng bệnh, liều dùng có thể từ 30-160mg/kg/ngày, chia đều thành 2 hoặc 3-4 lần trong ngày. Cụ thể liều khuyến cáo trong các trường hợp bệnh như sau:[1]
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi | 1,2 - 2,4 g một ngày, tùy theo từng trường hợp và có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu. |
Điều trị nghiện rượu | 12 g một ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày. |
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không) | liều ban đầu là 9-12 g mỗi ngày, liều duy trì là 2,4g chia đều uống 2-3 lần mỗi ngày và ít nhất trong 3 tuần. |
Thiếu máu hồng cầu liềm | 160 mg/kg/ngày x chia đều 4 lần trong ngày. |
Điều trị giật rung cơ | piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2- 3 lần. |
3.2 Cách dùng
Sử dụng đường tiêm dưới sự hỗ trợ của nhân viên y tế.

4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân bị bệnh Huntington.
Bệnh nhân mắc bệnh suy gan.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc PIRACETAM - EGIS 1200mg: cách dùng, liều dùng, giá bán
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Rối loạn thần kinh: bồn chông, nhức đầu, buồn ngủ.
Rối loạn tiêu hoá: nôn, buồn nôn, ỉa chảy, đau bụng.
5.2 Ít gặp
- Chóng mặt
- Run
- Kích thích tình dục.
6 Tương tác
Tinh chất tuyến giáp nếu sử dụng cùng thời điểm với piracetam có thể gây ra triệu chứng lú lẫn, rối loạn giấc ngủ hoặc bị kích thích khó ngủ.
Thuốc chống đông máu Warfarin khi sử dụng đồng thời cùng piracetam cho thấy thời gian prothrombin tăng lên ở một số người bệnh, do đó cần tránh kết hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Những bệnh nhân cao tuổi hoặc có chức năng thận suy giảm nên thận trọng trong quá trình dùng thuốc vì sự đào thải của piracetam chủ yếu tại thận.
Khi đo được hệ số thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút sẽ cần điều chỉnh liều, cụ thể nếu hệ số thanh thải trong khoảng 60-40ml/phút thì giảm 1 nửa so với liều thông thường. Nếu hệ số thanh thải khoảng 40-20ml/phút thì giảm 4 lần so với liều bình thường.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Những đối tượng mang thai hay đang cho con bú không có khuyến cáo sử dụng thuốc Amypira.
7.3 Xử trí khi quá liều
Piracetam không gây độc ở liều rất cao do đó chưa có báo cáo về xử trí quá liều.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Amypira hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Thuốc NLP-Cetam 1200 được sản xuất bởi công ty Cổ phần Armephaco, trong thành phần thuốc có hoạt chất chính piracetam điều trị triệu chứng chóng mặt, sa sút trí nhớ, giật rung cơ… Đóng gói 30 gói x 3g.
Pirimas 1g/5ml được sản xuất bởi công ty Hwail Pharmaceutical Co., Ltd, hàm lượng piracetam 1g dùng đường tiêm điều trị đau đầu, chóng mặt do oxy kém lên não, sa sút trí tuệ, thiểu năng tuần hoàn máu. Đóng gói hộp 10 ống.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Piracetam được xếp vào nhóm chất hưng trí giúp cải thiện nhận thức và trí nhớ nhưng chưa rõ cơ chế chính xác của thuốc. Các thuốc nhóm hưng trí đem lại tác dụng hữu ích trong cải thiện trí nhớ, tăng tỉnh táo và ở cả người khoẻ mạnh và người suy giảm chức năng não bộ.
Nghiên cứu cho thấy piracetam tác động lên các chất dẫn truyền thần kinh, môi trường chuyển hoá của tế bào thần kinh, giúp tăng phục hồi tổn thương tế bào não, tăng oxy lên não. Piracetam có khả năng thúc đẩy quá trình chuyển hoá Glucose độc lập với oxy nên cung cấp năng lượng cho não hoạt động hiệu quả.
Bên cạnh đó, piracetam giúp chuyển đổi ADP thành ATP trong điều kiện bình thường, kích thích tăng giải phóng các chất dẫn truyền liên quan đến quá trình ghi nhớ, tăng độ dẻo dai của hồng cầu, và không gây an thần hay tác động đến hệ GABA.
9.2 Dược động học
Hấp thu: nhanh và gần như hoàn toàn bằng đường uống tại hệ tiêu hoá, Sinh khả dụng đạt gần 100%. Nồng độ thuốc đạt giá trị cao nhất trong máu sau khoảng nửa tiếng với liều dùng 2g, tuy nhiên trong dịch não tuỷ nồng độ cao nhất đo được sau 2-8 giờ.
Phân bố: piracetam phân bố rộng khắp các mô và qua được hàng rào máu não, Thể tích phân bố đo được khoảng 0.6 lít/kg.
Thải trừ: piracetam được đào thải dưới dạng không đổi qua thận, thời gian bán thải khoảng 4-5 giờ trong máu và sự đào thải kéo dài tới 48-50 giờ.
10 Thuốc tiêm tĩnh mạch Amypira 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Amypira hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Amypira 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Amypira trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Trong thành phần Amypira là Piracetam đem lại tác dụng hưng trí, tăng tập trung, hỗ trợ điều trị sa sút trí tuệ ở cả người bình thường và người suy giảm nhận thức.
- Bào chế dạng tiêm tĩnh mạch, sinh khả dụng cao và phát huy công dụng nhanh chóng.
- Thuốc ít gây tác dụng phụ, không gây độc khi dùng liều cao.
13 Nhược điểm
- Cần dùng liều lần trong ngày.
- Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú không dùng thuốc Amypira.
Tổng 5 hình ảnh




