1 / 11
amriamid 200 1 D1044

Amriamid 200

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 94 Còn hàng
Thương hiệuAgimexpharm, Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-31566-19
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtAmisulpride
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmah61
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Phương Thảo Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 723 lần

Thuốc Amriamid  200 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh tâm thần phân liệt. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Amriamid  200 hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên Amriamid 200 chứa: 

  • Hoạt chất: Amisulprid 200mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amriamid  200 

Điều trị các bệnh tâm thần, bao gồm tâm thần phân liệt cấp tính và mãn tính, có biểu hiện triệu chứng và/hoặc không có triệu chứng, kể cả khi không có triệu chứng chiếm ưu thế.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Sullivan 100mg điều trị rối loạn tâm thần

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amriamid  200

3.1 Cách dùng

Nên uống thuốc trước khi ăn với nhiều nước.

3.2 Liều dùng

Rối loạn tâm thần cấp tính:

  • Khởi đầu: 2-4 viên/ngày. Cá biệt có thể tăng lên đến 6 viên. Không nên dùng liều quá 6 viên/ngày.
  • Liều duy trì phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
  • Giai đoạn có cả triệu chứng dương tính và âm tính: Ban đầu, nên điều chỉnh liều để kiểm soát được tối đa các triệu chứng dương tính. Sau đó, tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, chỉnh liều để đạt được liều tối thiểu có hiệu quả.
  • Giai đoạn các triệu chứng âm tính chiếm ưu thế: Nên dùng từ 50 - 300 mg/ngày. Điều chỉnh liều tùy theo từng người bệnh. Liều tối ưu khoảng 100 mg/ngày.
  • Amisulprid với liều lên đến 300mg có thể uống 1 lần/ngày, với liều lớn hơn nên chia làm 2 lần/ngày.
  • Trường hợp nào cũng cần phải xác định liều tối thiểu có hiệu quả.

Đối tượng đặc biệt:

  • Người > 65 tuổi: Sử dụng thận trọng, có thể giảm liều nếu suy thận.
  • Thanh thiếu niên từ 15 - 18 tuổi: chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn khi dùng cho đối tượng này, vì vậy không nên sử dụng. Nếu cần thiết phải sử dụng, cần có sự theo dõi của bác sỹ có kinh nghiệm.
  • Suy thận: bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 30 - 60 ml/phút, liều dùng phải được giảm một nửa và  ở bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 10 - 30 ml/phút giảm còn 1/3. Thận trọng với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin < 10 ml/phút).
  • Suy gan: Không cần thiết phải giảm liều.

Thời gian điều trị: Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng cho thấy thời gian điều trị là 1 năm, thời gian cụ thể do bác sĩ điều trị quyết định.

Nên ngừng dùng thuốc một cách từ từ.

4 Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất amisulprid hoặc với bất kỳ thành phần nào của Amriamid 200.
  • Người bệnh có u phụ thuộc prolactin, u tế bào ưa crôm.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên < 15 tuổi.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Dùng cùng với levodopa.
  • Phối hợp với các thuốc: bepridil, sultoprid, cisaprid, methadon, Thioridazin, vincamin (tiêm tĩnh mạch), Erythromycin (tiêm tĩnh mạch), halofantrin, Sparfloxacin, pentamidin, thuốc chống nấm azol, thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia, nhóm II.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Aronfat 100mg - điều trị tâm thần phân liệt

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụCơ quanBiểu hiện
Rất thường gặpHệ thần kinhTriệu chứng ngoại tháp: rung, tăng trương lực, bồn chồn đứng ngồi không yên, tăng tiết nước bọt, rối loạn vận động.
Thường gặpHệ thần kinhLoạn trương lực cơ cấp tính, buồn ngủ.
Tâm thầnMất ngủ, kích động, lo âu, rối loạn chức năng cực khoái.
Tiêu hóaTáo bón, nôn, buồn nôn, khô miệng.
Nội tiết

Tăng prolactin máu có thể gây: Tăng tiết sữa, vú to ở nam giới, vô kinh, bất lực, căng vú, lãnh cảm.

Tim mạchHạ huyết áp.
KhácTăng cân.
Ít gặpHệ thần kinhRối loạn vận động, động kinh.
Chuyển hóa và dinh dưỡngTăng đường máu.
Tim mạchNhịp tim chậm.
GanTăng men gan.
Miễn dịchDị ứng.

6 Tương tác

Tránh dùng phối hợp amisulprid với Levodopa và các thuốc chủ vận dopamin như ropinirol, Bromocriptin.

Không dùng phối hợp amisulprid với rượu vì có thể làm tăng tác dụng lên thần kinh trung ương của rượu. 

Cân nhắc khi dùng phối hợp amisulprid với các thuốc sau:

  • Thuốc giảm đau thần kinh trung ương: Clonidin và các chất dẫn xuất, thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc giảm đau, thuốc gây mê, barbiturat, benzodiazepin, thuốc chống loạn thần H₁ và thuốc giảm đau khác.
  • Các thuốc hạ áp.
  • Các thuốc có thể kéo dài khoảng thời gian QT: thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, nhóm III, thuốc sốt rét, một số thuốc kháng histamin và một số thuốc chống loạn thần khác.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Amisulprid có thể gây hội chứng thần kinh ác tính. Phải ngưng thuốc nếu tăng thân nhiệt, nhất là khi dùng liều cao hàng ngày. 

Tăng đường huyết có thể xảy ra khi dùng amisulprid, do đó bệnh nhân đái tháo đường hoặc có nguy cơ đái tháo đường khi bắt đầu dùng amisulprid cần phải theo dõi đường huyết.

Amisulprid dùng cho người suy thận cần giảm liều hoặc áp dụng điều trị không liên tục.

Bệnh nhân động kinh cần được theo dõi chặt chẽ khi điều trị với amisulprid.

Bệnh nhân cao tuổi khi dùng amisulprid cần cẩn thận vì có thể có thể gây hạ huyết áp hoặc an thần. Nếu kèm suy thận cần giảm liều.

Thận trọng khi dùng amisulprid cho bệnh nhân bị bệnh Parkinson, chỉ sử dụng khi cần.

Khi ngưng thuốc nên giảm dần liều.

Kéo dài khoảng QT: Người bệnh tim mạch hoặc tiền sử gia đình bị khoảng QT kéo dài cần thận trọng khi dùng amisulprid vì thuốc gây kéo dài khoảng QT phụ thuộc theo liều. 

Trước khi điều trị nên loại trừ các yếu tố có thể làm xuất hiện tình trạng loạn nhịp như:

  • Nhịp tim < 55 bpm.
  • Có bệnh tim hoặc tiền sử gia đình bị kéo dài khoảng QT hoặc tử vong đột ngột.
  • Rối loạn cân bằng điện giải, đặc biệt là giảm Kali máu.
  • Bẩm sinh đã có kéo dài khoảng QT.
  • Đang dùng thuốc có khả năng gây ra nhịp tim chậm, giảm dẫn truyền trong tim, hạ kali máu hoặc kéo dài khoảng QT. Theo dõi ECG cho từng bệnh nhân trong khi điều trị. Giảm liều nếu QT kéo dài và dừng thuốc nếu QTc > 500 ms. Kiểm tra điện giải định kỳ.

Tránh sử dụng cùng với thuốc chống rối loạn tâm thần. 

Huyết khối tĩnh mạch: thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch đã xảy ra khi dùng các thuốc chống rối loạn tâm thần. Trước và trong khi điều trị bằng amisulprid, nên xác định các yếu tố nguy cơ có thể đối với thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch và các biện pháp phòng ngừa.

Ung thư vú: Thận trọng và theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị khi dùng ở bệnh nhân có liên quan đến ung thư vú.

U tuyến yên lành tính đã được quan sát thấy khi điều trị bằng amisulprid. Chụp ảnh tuyến yên trong trường hợp nồng độ prolactin rất cao hoặc có các dấu hiệu của khối u tuyến yên. Ngừng điều trị nếu chẩn đoán xác nhận có khối u tuyến yên.

Dùng amisulprid có thể làm giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt.

Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp: không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym Lapp lactase.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Nesulix 200mg điều trị bệnh tâm thần phân liệt

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai

Không khuyến cáo dùng cho người mang thai do chưa có chứng cứ an toàn, trừ khi việc dùng thuốc mang lại lợi ích cao hơn nguy cơ có thể gặp phải.

  • Phụ nữ cho con bú

Không nên dùng thuốc khi đang cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc 

Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên cần cảnh báo về nguy cơ buồn ngủ cho bệnh nhân.

7.4 Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: hạ huyết áp, ngủ li bì, hôn mê, hội chứng ngoại tháp.
  • Xử trí: Tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp: theo dõi điện tâm đồ, chức năng sống. Dùng thuốc kháng cholinergic nếu có hội chứng ngoại tháp nặng.

7.5 Bảo quản

Đặt thuốc ở nơi tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ < 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Amriamid 200 hết, bạn có thể mua thuốc Gayax 200mg thay thế. Thuốc chứa Amisulprid 200mg, được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính, mắc chứng ảo giác, rối loạn suy nghĩ, tư duy hoặc có các triệu chứng âm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. Thuốc được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú, và có giá 300.000/Hộp 4 vỉ x 7 viên.

Hoặc bạn cũng có thể mua thuốc Aronfat 200 thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi, chứa Amisulprid 200mg. Thuốc dùng để điều trị chứng tâm thần phân liệt cấp và mạn tính. Trong điều trị cơn loạn thần cấp, bạn có thể dùng 2 - 4 viên/ngày, tăng lên 6 viên/ngày nếu cần thiết. Thuốc có dạng bào chế là viên nén và có giá 470.000/Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thông tin chung

SĐK (nếu có): VD-31566-19

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Amisulprid thuộc nhóm benzamid có ái lực chọn lọc và đặc hiệu trên các thụ thể dopaminergic D3 và D3 trong hệ liềm. Vì vậy, Amisulprid có tác dụng chống loạn thần nổi trội hơn so với tác dụng ngoại tháp của thuốc.

Ở liều thấp, amisulprid có tác động trên các triệu chứng âm tính do chẹn chủ yếu các thụ thể dopaminergic D2/D3 tiền sinap.

10.2 Dược động học

  • Hấp thu

Amisulprid có hai đỉnh hấp thu: đỉnh 1 đạt được sau khi dùng thuốc khoảng 1 giờ, và đỉnh 2 đạt được sau khi dùng từ 3 - 4 giờ.

  • Phân bố

Thể tích phân bố khoảng 5,8 L/kg. Thuốc gắn kết với protein khoảng 16%. Sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc đạt 48%.

  • Chuyển hóa

Amisulprid chuyển hóa yếu thành 2 chất chuyển hóa không hoạt động.

Dùng lặp lại amisulprid không gây tích luỹ và không làm thay đổi các thông số dược động học.

  • Thải trừ

Thời gian bán thải sau khi uống thuốc khoảng 12 giờ.

Amisulprid được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Độ thanh thải của thận xấp xỉ 330 ml/phút.

Suy thận: Tổng độ thanh thải giảm 2,5 - 3 lần. AUC tăng 2 lần ở bệnh nhân suy thận nhẹ và gần 10 lần ở bệnh nhân bị suy thận vừa.

Người > 65 tuổi sau khi dùng liều đơn 50mg giá trị Cmax, AUC, T1/2 tăng từ 10 - 30%.

11 Thuốc Amriamid 200 giá bao nhiêu?

Thuốc Amriamid 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Mua thuốc Amriamid 200 ở đâu uy tín nhất?

Thuốc Amriamid 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amriamid 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Amisulpride có hiệu quả như liệu pháp duy trì ở bệnh nhân tâm thần phân liệt mạn tính. Điều trị lâu dài bằng amisulpride có liên quan đến sự cải thiện chất lượng cuộc sống và chức năng xã hội. [1]
  • Amisulpride là lựa chọn điều trị đầu tiên trong việc kiểm soát bệnh tâm thần phân liệt ở giai đoạn cấp tính và để duy trì đáp ứng điều trị.
  • Trong một nghiên cứu gồm 191 bệnh nhân bị tâm thần phân liệt cấp điều trị với amisulprid đã giúp cải thiện các triệu chứng âm tính thứ phát cao hơn rõ rệt so với khi điều trị với Haloperidol.[2]

14 Nhược điểm

  • Tăng prolactin là tác dụng phụ điển hình khi sử dụng thuốc. [3]
  • Thuốc không khuyến cáo dùng cho người mang thai và cho con bú.

 


Tổng 11 hình ảnh

amriamid 200 1 D1044
amriamid 200 1 D1044
amriamid 200 2 Q6327
amriamid 200 2 Q6327
amriamid 200 3 L4348
amriamid 200 3 L4348
amriamid 200 4 Q6818
amriamid 200 4 Q6818
amriamid 200 5 L4830
amriamid 200 5 L4830
amriamid 200 6 J3865
amriamid 200 6 J3865
amriamid 200 7 Q6577
amriamid 200 7 Q6577
amriamid 200 8 Q6183
amriamid 200 8 Q6183
amriamid 200 9 P6281
amriamid 200 9 P6281
amriamid 200 10 V8841
amriamid 200 10 V8841
amriamid 200 11 E1500
amriamid 200 11 E1500

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả M P Curran và cộng sự (Đăng năm 2001). Amisulpride: a review of its use in the management of schizophrenia, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023
  2. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
  3. ^ Tác giả Tomasz Hadryś và cộng sự (Đăng ngày 31 tháng 10 năm 2020). Amisulpride - is it as all other medicines or is it different? An update, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc uống trước hay sau ăn vậy ạ?

    Bởi: Hương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dùng thuốc trước ăn bạn nhé.

      Quản trị viên: Dược sĩ Phương Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Amriamid 200 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Amriamid 200
    LA
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc tư vấn nhiệt tình, thuốc tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633