Ampicillin 1g Mekophar
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Mekophar, Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar |
Số đăng ký | VNA-4804-02 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 50 lọ x 1 gam |
Hoạt chất | Ampicillin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | v212 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 811 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ampicillin 1g Mekophar được chỉ định để điều trị viêm đường hô hấp như viêm họng, viêm thanh quản, phế quản, bệnh nhiễm khuẩn do Listeria vì Listeria monocytogenes. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ampicillin 1g Mekophar.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Ampicillin 1g Mekophar chứa thành phần chính là Ampicillin hàm lượng 1 gam.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ampicillin 1g Mekophar
2.1 Tác dụng của thuốc Ampicillin 1g Mekophar
Cơ chế tác động của Ampicillin chính là ngăn cản sự phát triển ở khâu cuối cùng ở vi khuẩn, tức là sự ức chế tổng hợp thành tế bào, do đó vi khuẩn không thể tồn tại trong môi trường khi mà không có lớp bảo vệ vững chắc.
Ampicillin là kháng sinh có cấu trúc hóa học ít tan trong nước, đồng thời dễ bị tác động bởi thức ăn nên Ampicillin có Sinh khả dụng không cao, đây là 1 hạn chế của kháng sinh này.
2.2 Chỉ định của thuốc Ampicillin 1g Mekophar
Thuốc Ampicillin 1g Mekophar được chỉ định trong các trường hợp:
Viêm đường hô hấp như viêm họng, viêm thanh quản, phế quản,…
Bệnh nhiễm khuẩn do Listeria vì Listeria monocytogenes là chủng vi khuẩn nhạy cảm với Ampicillin.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc kháng sinh Auropennz 1.5: cách dùng, liều dùng, giá bán
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Ampicillin 1g Mekophar
3.1 Liều dùng của thuốc Ampicillin 1g Mekophar
Người lớn:
Truyền tĩnh mạch: hoà tan 1 - 2 gam trong 100ml dịch truyền mỗi lần. tiến hành truyền tĩnh mạch trong 1 giờ. 1 ngày truyền 3 đến 4 lần.
Tiêm bắp: tiêm liều 0,5 gam đến 1 gam mỗi lần. ngày tiêm 2 đến 4 lần.
Trẻ em: tiêm liều 50 mg - 100 mg/kg thể trọng 1 ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Ampicillin 1g Mekophar hiệu quả
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm nên được chỉ định dùng theo đường tiêm bằng cách pha với nước cất, lượng nước tùy thuộc vào mục đích tiêm hay truyền, tuy nhiên dùng thuốc cần phải có sự thực hiện của người có chuyên môn.
4 Chống chỉ định
Đối với các bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc và tá dược.
Đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh penicillin.
Đối với bệnh nhân suy gan, thận nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Unasyl 1.5g là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền? có tác dụng gì?
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc Ampicillin 1g Mekophar: Có thể gặp một vài trường hợp tại nơi tiêm: có thể đau, sưng, đỏ.
6 Tương tác
Các tương tác có thể xảy ra:
Thuốc phối hợp với Allopurinol gây tăng nguy cơ mẫn đỏ ở da.
Các kháng sinh kìm khuẩn như Chloramphenicol, các Tetracycline, Erythromycin làm giảm tác dụng của Ampicillin.
Báo cho bác sĩ của bạn những thuốc bạn đang dùng để tránh tương tác xấu có thể xảy ra.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng thuốc cùng với rượu và đồ uống có cồn, không hút thuốc lá để tránh ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Thận trọng đối với người già: có thể dùng từ liều thấp lên cao hoặc chỉnh liều sao cho phù hợp.
Thận trọng đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các biểu hiện khi quá liều: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Biện pháp xử trí: Điều trị triệu chứng hoặc thẩm phân máu để loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
7.4 Bảo quản
Thuốc phải được giữ trong hộp kín, bảo quản nơi khô ráo, sạch sẽ, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản tối ưu trong quá trình sử dụng thuốc là 25 độ C.
Để thuốc xa tầm với của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VNA-4804-02.
Đóng gói: Hộp 50 lọ x 1 gam thuốc bột tiêm.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar – Việt Nam.
9 Thuốc Ampicillin 1g Mekophar giá bao nhiêu?
Thuốc Ampicillin 1g Mekophar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Ampicillin 1g Mekophar mua ở đâu?
Thuốc Ampicillin 1g Mekophar mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ampicillin 1g Mekophar để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 2 hình ảnh