1 / 27
amlosali 5mg10mg 2 A0687

Amlosali 5mg/10mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần Armephaco, Công ty cổ phần Armephaco
Công ty đăng kýCông ty TNHH MTV Dược phẩm 150 Cophavina
Số đăng ký893110487825
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtAmlodipin, Lisinopril
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnth201
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Hường Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Hường
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên nén Amlosali 5mg/10mg chứa:

Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besylate).........5mg.

Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrate)...............10mg.

Tá dược vừa đủ 01 viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amlosali 5mg/10mg

Amlosali điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn ở người lớn.

Trị liệu thay thế cho những bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp ổn định bằng việc uống đồng thời Lisinopril và Amlodipine ở dạng viên riêng lẻ với hàm lượng tương đương (Lisinopril 10mg và Amlodipine 5mg).[1]

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn Lisonorm 5mg/10mg

Chỉ định của thuốc Amlosali 5mg/10mg

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amlosali 5mg/10mg

3.1 Liều dùng

Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày.

Liều tối đa: 1 viên/ngày.

Lưu ý: Không dùng để khởi đầu điều trị. Cần dò liều ổn định với từng thành phần trước khi chuyển sang dạng này.

3.2 Cách dùng

Có thể uống Amlosali trước hoặc sau ăn do thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu.

4 Chống chỉ định

Tuyệt đối không sử dụng Amlosali cho các đối tượng sau:

Liên quan đến Lisinopril:

Người quá mẫn với Lisinopril hoặc bất kỳ thuốc ức chế men chuyển (ACE) nào khác.

Người có tiền sử phù mạch liên quan đến việc điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển trước đó.

Người bị phù mạch di truyền hoặc vô căn.

Người mang thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

Đang sử dụng đồng thời với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.

Dùng đồng thời với sacubitril/valsartan.

Liên quan đến Amlodipine:

Người quá mẫn với Amlodipine hoặc dẫn chất dihydropyridine.

Hạ huyết áp nghiêm trọng.

Sốc (bao gồm cả sốc tim).

Tắc nghẽn đường ra thất trái (như hẹp động mạch chủ nặng).

Người bệnh có suy tim không ổn định về huyết động sau nhồi máu cơ tim cấp.

5 Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng Amlosali, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn. Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm:

Rối loạn thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.

Rối loạn hô hấp: Ho khan (đặc trưng của nhóm ức chế men chuyển), viêm mũi.

Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Rối loạn cơ xương khớp: Sưng mắt cá chân (phù chân - đặc trưng của Amlodipine).

Rối loạn mạch: Đỏ bừng mặt, hạ huyết áp tư thế đứng.

Các phản ứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng: Phù mạch (sưng mặt, môi, lưỡi, thanh quản gây khó thở), thay đổi chức năng gan, suy thận, thay đổi công thức máu. Khi gặp các triệu chứng bất thường, đặc biệt là sưng nề vùng mặt cổ hoặc khó thở, cần ngưng thuốc và đến cơ sở y tế ngay lập tức.

6 Tương tác

Cần thận trọng khi phối hợp Amlosali với các thuốc sau:

Thuốc lợi tiểu, thuốc hạ huyết áp khác: Có thể làm tăng tác dụng hạ áp, gây tụt huyết áp quá mức.

Thuốc bổ sung Kali, lợi tiểu giữ Kali (Spironolactone, Amiloride...): Lisinopril làm giảm bài tiết aldosteron nên có thể gây tăng kali huyết, đặc biệt ở người suy thận.

Lithium: Thuốc ức chế men chuyển có thể làm giảm thải trừ Lithium, gây tăng nồng độ và độc tính của Lithium.

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Có thể làm giảm tác dụng hạ áp của Lisinopril và tăng nguy cơ tổn thương thận.

Các thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4: Như Ketoconazole, Itraconazole, Ritonavir (ức chế) hoặc Rifampicin (cảm ứng) có thể làm thay đổi nồng độ Amlodipine trong máu.

Thông tin khác: Tránh dùng nước ép Bưởi chùm khi đang uống thuốc vì có thể làm tăng nồng độ Amlodipine.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng nguy cơ tụt huyết áp ở người mất nước/muối, người già, suy tim.

Theo dõi chức năng thận và Kali huyết định kỳ.

Thận trọng khi lái xe do thuốc có thể gây chóng mặt.

==>> Đọc thêm: Thuốc Lisinopril STADA 10mg được sử dụng trong điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: Chống chỉ định trong quý 2 và 3 thai kỳ do gây độc cho thai nhi.

Cho con bú: Không nên sử dụng, ưu tiên liệu pháp an toàn hơn.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Giãn mạch ngoại vi, hạ huyết áp sâu, nhịp tim nhanh, sốc.

Xử trí: Kê cao chân, bù dịch, dùng thuốc vận mạch nếu cần. Thẩm tách máu loại được Lisinopril nhưng không loại được Amlodipine.

7.4 Bảo quản

Bảo quản Amlosali 5mg/10mg nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu Amlosali 5mg/10mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo việc sử dụng hai thuốc thành phần riêng lẻ (cần hỏi ý kiến bác sĩ để đảm bảo đúng liều lượng phối hợp):

Thuốc Lisinopril 10mg Domesco: Chứa hoạt chất Lisinopril 10mg, dùng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim.

Thuốc Amlodipin STADA 5 mg: Chứa hoạt chất Amlodipine 5mg, dùng trong điều trị tăng huyết áp và cơn đau thắt ngực. Lưu ý: Việc phối hợp 2 viên thuốc rời cần tuân thủ đúng chỉ định và liều lượng bác sĩ kê đơn để đạt hiệu quả tương đương viên phối hợp.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Amlodipine: Chẹn dòng Canxi vào tế bào, làm giãn mạch máu và giảm sức cản ngoại vi.

Lisinopril: Ức chế men chuyển, ngăn tạo Angiotensin II gây co mạch, giảm tiết Aldosteron.

Sự kết hợp giúp tăng hiệu quả hạ áp và giảm tác dụng phụ (như phù) so với đơn trị liệu.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, Lisinopril đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau khoảng 7 giờ, Sinh khả dụng khoảng 25%. Amlodipine đạt nồng độ đỉnh sau 6 đến 12 giờ, sinh khả dụng khoảng 64 đến 80%. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến hấp thu của cả hai thuốc.

Phân bố: Amlodipine liên kết cao với protein huyết tương (khoảng 97,5%), trong khi Lisinopril hầu như không liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa và Thải trừ: Lisinopril không bị chuyển hóa và thải trừ nguyên dạng qua nước tiểu. Amlodipine chuyển hóa mạnh qua gan thành các chất không hoạt tính và thải trừ qua nước tiểu. Cả hai đều có thời gian bán thải dài, cho phép dùng 1 lần mỗi ngày.

10 Thuốc Amlosali 5mg/10mg giá bao nhiêu?

Thuốc Amlosali 5mg/10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Amlosali 5mg/10mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amlosali 5mg/10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Tiện lợi (1 viên/ngày), tăng tuân thủ điều trị.
  • Hiệu quả hạ áp cao hơn dùng từng thuốc riêng lẻ.

13 Nhược điểm

  • Vẫn có thể gây ho khan.
  • Khó chỉnh liều linh hoạt từng thành phần.

Tổng 27 hình ảnh

amlosali 5mg10mg 2 A0687
amlosali 5mg10mg 2 A0687
amlosali 5mg10mg 3 H2324
amlosali 5mg10mg 3 H2324
amlosali 5mg10mg 4 N5051
amlosali 5mg10mg 4 N5051
amlosali 5mg10mg 5 U8607
amlosali 5mg10mg 5 U8607
amlosali 5mg10mg 6 B0786
amlosali 5mg10mg 6 B0786
amlosali 5mg10mg 7 M5580
amlosali 5mg10mg 7 M5580
amlosali 5mg10mg 8 D1445
amlosali 5mg10mg 8 D1445
amlosali 5mg10mg 9 K4182
amlosali 5mg10mg 9 K4182
amlosali 5mg10mg 10 N5161
amlosali 5mg10mg 10 N5161
amlosali 5mg10mg 11 F2522
amlosali 5mg10mg 11 F2522
amlosali 5mg10mg 12 M5268
amlosali 5mg10mg 12 M5268
amlosali 5mg10mg 13 S7805
amlosali 5mg10mg 13 S7805
amlosali 5mg10mg 14 A0084
amlosali 5mg10mg 14 A0084
amlosali 5mg10mg 15 G2621
amlosali 5mg10mg 15 G2621
amlosali 5mg10mg 16 N5367
amlosali 5mg10mg 16 N5367
amlosali 5mg10mg 17 U8004
amlosali 5mg10mg 17 U8004
amlosali 5mg10mg 18 M5355
amlosali 5mg10mg 18 M5355
amlosali 5mg10mg 19 F2716
amlosali 5mg10mg 19 F2716
amlosali 5mg10mg 20 L4443
amlosali 5mg10mg 20 L4443
amlosali 5mg10mg 21 S7180
amlosali 5mg10mg 21 S7180
amlosali 5mg10mg 22 V8168
amlosali 5mg10mg 22 V8168
amlosali 5mg10mg 23 A0244
amlosali 5mg10mg 23 A0244
amlosali 5mg10mg 24 D1333
amlosali 5mg10mg 24 D1333
amlosali 5mg10mg 25 O5135
amlosali 5mg10mg 25 O5135
amlosali 5mg10mg 26 S7277
amlosali 5mg10mg 26 S7277
amlosali 5mg10mg 27 H3070
amlosali 5mg10mg 27 H3070
amlosali 5mg10mg 28 O5626
amlosali 5mg10mg 28 O5626

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Amlosali 5mg/10mg do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Amlosali có ảnh hưởng lái xe k ạ

    Bởi: Kim vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, cần thận trọng khi lái xe do thuốc Amlosali có thể gây chóng mặt nhé ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Hường vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Amlosali 5mg/10mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Amlosali 5mg/10mg
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc phối hợp đỡ phải uống nhiều viên

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789