Aminoplasmal B.Braun 10% E
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | B.Braun, B.Braun Melsungen AG |
Công ty đăng ký | B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd. |
Số đăng ký | VN-18160-14 |
Dạng bào chế | Dung dịch truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 chai chứa 500 ml |
Hoạt chất | L-Ornithine L-Aspartate, Methionine, L-Arginine |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | hm1894 |
Chuyên mục | Dung Dịch Tiêm Truyền |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 15724 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E được sử dụng để cung cấp chất đạm, bồi bổ cơ thể. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Kedrialb 200 g/l (lọ 100ml). Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Trong 1000ml Dung dịch tiêm Aminoplasmal B.Braun 10% E gồm các loại acid amin và dưỡng chất như:
- Thành phần: Cứ 250 ml dung dịch chứa hoạt chất chính:
- Amino acid với hàm lượng 1,25g.
- Isoleucine với hàm lượng 2,225g.
- Leucine với hàm lượng 2,14g.
- Lysine hydroclorid với hàm lượng 2,14g.
- (Equivalent to lysine với hàm lượng 1,7125g.
- Methionine với hàm lượng 1,10g.
- Phenylalanine với hàm lượng 1,175g.
- Threonine với hàm lượng 1,05g.
- Và với các thành phần khác như:
- Tryptophan, Valine, Arginine, Histidine, Alanine Glycine, Acid aspartic, Acid glutamic, Proline, Serine, Tyrosine,
- Các chất điện giải: natri acetat trihydrat, Natri hydroxyd, Kali acetat, Magnesi clorid hexahydrat, Dinatri phosphat dodecahydrat.
- Kết hợp với các tá dược và phụ liệu vừa đủ.
Dạng bào chế: San phẩm được bào chế dưới dạng dung dịch truyền tĩnh mạch.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E
2.1 Tác dụng của thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E
Aminoplasmal B.Braun 10% E dùng theo đường truyền tĩnh mạch với công dụng cung cấp chất đạm, cải thiện sức khỏe.
Bổ sung các loại acid amin thiết yếu trong trường hợp đối tượng bị hôn mê hay không có khả năng cung cấp acid amin qua các thức ăn hàng ngày, đường uống.
Sử dụng phối hợp với một số dung dịch như dung dịch carbohydrate để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Dự phòng và hỗ trợ điều trị thiếu hụt protein trong một số trường hợp bỏng, ung thư, hậu phẫu,… hay gặp các rối loạn hấp thu Protein ở đường tiêu hoá.
Bệnh nhân suy nhược cơ thể, thiếu .acid amin và protein thiết yếu.
2.2 Chỉ định của thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E
Thuốc tiêm truyền Aminoplasmal B.Braun 10% E được các bác sĩ chỉ định để điều trị cho các trường hợp:
Cung cấp Amino acid bằng đường tiêm truyền khi người bệnh bị thiếu hụt nghiêm trọng Amino acid, khi mà các đường khác không đáp ứng đủ nhu cầu của cơ thể.
Dùng trong trường hợp bệnh lý mà bác sĩ có chỉ định sử dụng Aminoplasmal B.Braun 10% E
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Super Albumin: tác dụng và hướng dẫn sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E
3.1 Liều dùng thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E
Người lớn và trẻ em từ đủ 15 đến 17 tuổi:
- Liều thông thường: 10-20ml/kg thể trọng/ngày. Lượng Amino acid tương đương là từ 1 - 2g/ 1 kg thể trọng/ 24 giờ. Và tương ứng với khoảng 700 - 1400 ml Aminoplasmal B.Braun 10% E cho người có cân nặng khoảng 70kg.
- Liều tối đa: 20 ml/kg thể trọng/ngày. Lượng Amino acid tương đương 2g/ 1 kg thể trọng/ 24 giờ. Và tương ứng với khoảng 1400 ml Aminoplasmal B.Braun 10% E cho người có cân nặng khoảng 70kg.
- Tốc độ truyền tĩnh mạch 1ml/kg thể trọng/giờ. Lượng Amino acid tương đương là 2g/ 1 kg thể trọng. Và tương ứng với khoảng 25 giọt trong vòng 60 giây Aminoplasmal B.Braun 10% E cho người có cân nặng khoảng 70kg.
Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi được chỉ định điều trị bằng Aminoplasmal B.Braun 10% E:
- Trẻ từ 3 - 5 tuổi: dùng với liều 15ml dung dịch chế phẩm/1 kg thể trạng/24 giờ và tương ứng với khoảng 1,5 g Amino acid/1 kg thể trạng/24 giờ.
- Trẻ từ đủ 6 - 14 tuổi: dùng với liều 10ml dung dịch chế phẩm/1 kg thể trạng/24 giờ và tương ứng với khoảng 1g Amino acid/1 kg thể trạng/24 giờ.
- Tốc độ truyền tối đa trong 1 giờ không được vượt quá 0,1 g Amino acid/1 kg thể trọng.
Liều lượng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, liều lươngj và thời gian điều trị còn phụ thuộc vào thể trạng của từng người cũng như chỉ định từ bác sĩ.
3.2 Cách dùng thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E hiệu quả
Kỹ thuật tiêm truyền được thực bởi các nhân viên y tế có chuyên môn, người bệnh không được tự ý truyền dịch.
4 Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng cho những đối tượng sau đây:
- Người có tiền sử dị ứng hay quá mẫn với bất kì thành phần nào trong dịch truyền.
- Người có tình trạng rối loạn quá trình chuyển hóa acid amin, nhiễm toan chuyển hoá.
- Người đang gặp tình trạng rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng.
- Người có chức năng gan kém, suy gan nặng hay gặp bệnh lý về gan có nhứng tiến triển phức tạp.
- Người bị suy thận nặng không phải là đối tượng sử dụng của Aminoplasmal B.Braun 10% E.
- Trẻ em dưới 24 tháng tuổi do chưa có đủ dữ kiện chứng minh tính an toàn của Aminoplasmal B.Braun 10% E trên nhóm tuổi này.
- Các tình trạng phù cấp, ứ tích dịch bất thường.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc GP-FIT bổ sung dưỡng chất cho cơ thể khỏe mạnh
5 Tác dụng phụ
Aminoplasmal B.Braun 10% E có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, nôn nhưng thường ở mức độ nhẹ và sẽ hết khi ngừng sử dụng. Một số đối tượng có thể gặp phải tình trạng nhiễm toan chuyển hoá, đánh trống ngực hay có biểu hiện sốt,…
Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng ngoại ý nào cần ngưng dùng sản phẩm và thông báo ngay với bác sĩ để kịp thời xử lý.
6 Tương tác
Chưa có báo cáo cụ thể về tình trạng tương tác khi sử dụng đồng thời Aminoplasmal B.Braun 10% E với thuốc hay sản phẩm khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sản phẩm cần được tiêm truyền bởi cán bộ y tế có chuyên môn và đảm bảo vô khuẩn tối đa trong suốt quá trình truyền tĩnh mạch.
Sản phẩm không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Tránh tự ý tiêm truyền hay dùng quá liều khi chưa có hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ, đảm bảo tốc độ truyền phù hợp.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú: Chưa có đầy đủ dữ kiện chứng minh tính an toàn khi sử dụng cho 2 nhóm đối tượng này. Do đây là 2 nhóm đối tượng cực kỳ nhạy cảm, chỉ sử dụng Aminoplasmal B.Braun 10% E khi thật cần thiết, tham khảo ý kiên của bác sĩ trước khi dùng, cân nhắc ký lướng giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn.
7.3 Bảo quản
Bảo quản ở nơi thông thoáng, tránh độ ẩm cao, tránh ánh sáng trực tiếp, tránh các va chạm mạnh vì có thể làm vỡ chai.
Điều kiện bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
Không để thuốc tại những nơi ẩm ướt như nhà tắm, nhà vệ sinh.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-18160-14
Nhà sản xuất: Công ty B.Braun Melsungen AG.
Đóng gói: Hộp 10 chai chứa 500 ml dung dịch.
9 Thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E giá bao nhiêu?
Thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E mua ở đâu?
Thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Aminoplasmal B.Braun 10% E) mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 3 hình ảnh