Dung dịch tiêm truyền Amigold 8% 500ml
Mã: V165 |
https://trungtamthuoc.com/amigold-8-500ml Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: L-Isoleucine; L-Valine; L-Tryptophan; L-Threonine; L-Phenyllalanine |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Dung dịch tiêm truyền |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Trên thị trường có rất nhiều dung dịch tiêm truyền như Amigold 8% 500ml, Glucose 5% 500ml Mekophar, Aminoleban 8% 500ml, Nutrisol-S (5%) 500ml,... Tuy nhiên, không phải dung dịch tiêm truyền nào cũng có tác dụng giống nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới bạn đọc những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng dung dịch Amigold 8% 500ml.
1 THÔNG TIN CƠ BẢN
Nhà sản xuất: JW Life Science Corporation - Hàn Quốc.
Nhà đăng kí: JW Pharmaceutical Corporation.
Thành phần trong mỗi lọ dung dịch Amigold 8% 500ml bao gồm:
L-Isoleucine có hàm lượng 2950mg.
L-Valine có hàm lượng 2800mg.
L-Tryptophan có hàm lượng 650mg.
L-Threonine có hàm lượng 1700mg.
L-Phenyllalanine có hàm lượng 2400mg.
L-Methionine có hàm lượng 2250mg.
L-Lysine acetat có hàm lượng 4350mg.
L-alanine có hàm lượng 3000mg.
L-Arginine có hàm lượng 4050mg.
L-Leucine có hàm lượng 3850mg.
Glycine có hàm lượng 5950mg.
L-Histidine có hàm lượng 1200mg
L-Proline có hàm lượng 4750mg.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch hàm lượng 500ml.
2 TÁC DỤNG
Lysine có tác dụng giúp con người tăng hấp thu và duy trì được lượng canxi trong cơ thể. Thuốc có hiệu quả rất cao với cơ bắp, giảm thiểu đáng kể chứng lo âu.
Bên cạnh đó, Lysine rất cần thiết cho sử phát triển chiều cao, xương vững chắc hơn.
Dung dích Amigold 8% 500ml thường được sử dụng trong các trường hợp ngăn ngừa, chữa trị tình trạng thiếu nito khi:
Đường tiêu hóa giảm khả năng hấp thu protein.
Đường tiêu hóa gặp khó trong quá trình dinh dưỡng, hoặc không thể hấp thu được.
Đặt ống thông dạ dày với mũi, miệng, ổ bụng.
Sau khi bị bỏng nặng, các cuộc phẫu thuật, chấn thương thì protein cần thiết gia tăng đáng kể.
3 CHỈ ĐỊNH
Dung dịch Amigold 8% 500ml được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
Ngăn ngừa và chữa trị các vấn đề về não do gan ở người bệnh mắc bệnh suy gan mạn tính.
Rối loạn cân bằng acid amin, thiếu hụt nito ở cơ thể.
Khi đường tiêu hóa được chỉ định không nên dùng với vai trò dinh dưỡng, đường tĩnh mạch được khuyên dùng.
4 CÁCH DÙNG
Đối với người lớn: liều dùng là tổng cộng 1,5 g acid amin/ kg mỗi ngày, chia thành 2 lần sử dụng.
Trong trường hợp người cao tuổi, người bỏng nặng, tốc độ truyền dung dịch có thể thay đổi cho phù hợp với thể trạng của người bệnh.
Đối với trẻ em: liều dùng cũng như người lớn nhưng tốc độ cần điều chỉnh lại sao cho thích hợp.
Với trường hợp ngoài đường tiêu hóa cần truyền 500 tới 1000ml, sử dụng đồng thời với Dextrose hoăc dụng dịch truyền tĩnh mạch trung tâm.
5 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định sử dụng dung dịch Amigold 8% 500ml cho các trường hợp:
Người bệnh hôn mê.
Người bị suy gan, suy tim, suy thận.
Người dị ứng với các thành phần của thuốc.
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra, có thể kể đến như buồn nôn, trống ngực, tăng nhịp tim, tăng đường huyết, nhiễm toan.
Một số tác dụng phụ khác hiếm gặp như phát ban, sốt, nhức đầu, đau mạch.
7 TƯƠNG TÁC THUỐC
Khi dùng chung dung dịch Amigold 8% 500ml với Tetracycline, khả năng dự trữ protein của dịch truyền có thể bị suy giảm.
8 BẢO QUẢN
Bảo quản ở nơi tránh ẩm, tránh ánh nắng mặt trời. Ngoài ra, cũng không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh hay ngăn đá.
Đảm bảo giữ thuốc ở vị trí cách xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.