Amedolfen 100
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | OPV, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Số đăng ký | VD-16937-12 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Flurbiprofen |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk1150 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 505 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Amedolfen 100 ngày càng được sử dụng rộng rãi với mục đích giảm đau và chống viêm. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Amedolfen 100 hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Amedolfen 100 có chứa:
- Flurbiprofen 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Amedolfen 100mg là thuốc gì?
Amedolfen được sử dụng với mục đích giảm đau và chống viêm trong:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm quanh khớp, viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp.
- Cứng vai, đau lưng, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, căng cơ, viêm bao gân, bong gân.
- Đau sau phẫu thuật, Đau Bụng Kinh, đau răng, đau nửa đầu.
==>> Xem thêm sản phẩm: Thuốc Elacox 200 - Điều trị tình trạng đau nhức viêm xương khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amedolfen 100
3.1 Cách dùng
Amedolfen 100 thiết kế dưới dạng viên uống.
Uống Amedolfen 100 với một cốc nước đầy sau bữa ăn.
3.2 Liều dùng
Người lớn: 1,5 - 2 viên/ngày, chia thành 2, 3 - 4 lần. Trường hợp nặng có thể uống 3 viên/ngày chia thành nhiều liều.
Đau bụng kinh: uống 1 viên ngay lúc bắt đầu đau, sau đó là ½ - 1 viên cách mỗi 4 - 6 giờ. Tối đa 3 viên/ngày.
Người già: Sử dụng thận trọng và liều dùng tùy thuộc vào thể trạng của từng bệnh nhân. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất, theo dõi xuất huyết tiêu hóa.[1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Etocox 200 - Thuốc chống viêm giảm đau
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với flurbiprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của Amedolfen 100.
Tiền sử quá mẫn sau khi uống aspirin/NSAIDs khác.
Tiền sử chảy máu/thủng đường tiêu hóa liên quan đến dùng NSAIDs.
Bệnh nhân đang/có tiền sử viêm loét đại tràng, viêm loét dạ dày, bệnh Crohn hoặc xuất huyết tiêu hóa tái phát.
Suy tim nặng.
Suy gan nặng.
Suy thận nặng.
Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
5 Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa: loét dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa, khó tiêu, đau bụng, phân đen, nôn ra máu, đầy hơi, táo bón, viêm loét miệng, viêm đại tràng, bệnh Crohn.
Rối loạn miễn dịch: dị ứng và sốc phản vệ, phản ứng đường hô hấp, rối loạn da.
Rối loạn tim và mạch máu: phù nề, suy tim, tăng huyết áp.
Nguy cơ huyết khối tim mạch: tăng nguy cơ huyết khối động mạch.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: hen suyễn, khó thở, co thắt phế quản.
6 Tương tác
Thuốc tương tác khi dùng cùng với Amedolfen 100 | Tác động |
Thuốc lợi tiểu, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin | Làm giảm tác dụng hạ huyết áp |
Glycosid tim | Làm nặng thêm suy tim, giảm GFR và tăng nồng độ glycosid tim huyết tương |
Thuốc chống đông máu | Tăng tác dụng của thuốc chống đông |
Aspirin | Chất cyclooxygenase-2 chọn lọc và các thuốc giảm đau khác |
Tăng tác dụng phụ | Thuốc kháng tiểu cầu |
Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa Chất ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin | Tăng tần suất chảy máu tiêu hóa |
Muối lithi | Giảm thải trừ lithi |
Methotrexat | Tăng nồng độ methotrexat |
Cyclosporin | Tăng độc tính trên thận |
Corticosteroid | Tăng nguy cơ loét/chảy máu dạ dày |
Kháng sinh quinolon | Tăng nguy cơ co giật |
Mifepriston | Giảm tác dụng của mifepristone |
Tacrolimus | Tăng nguy cơ nhiễm độc thận |
Zidovudin | Tăng nguy cơ gây độc tính máu |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tần suất gặp phải tác dụng phụ ở người già khá cao, đặc biệt là xuất huyết và thủng đường tiêu hóa.
Xuất huyết, thủng, viêm loét đường tiêu hóa có thể xảy ra khi dùng NSAID. Những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, người già cần điều trị với liều thấp nhất có thể và kết hợp với các thuốc bảo vệ đường tiêu hóa. Bệnh nhân cần được cảnh báo về nguy cơ này, dừng điều trị nếu có xuất huyết hoặc loét xảy ra.
NSAID có thể gây rối loạn hô hấp ở bệnh nhân mắc/có tiền sử hen.
Dùng NSAID có thể gây suy thận, nhất là ở người suy giảm chức năng thận, rối loạn chức năng gan, suy tim, người già hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu.
Sử dụng flurbiprofen có thể gây giữ nước và phù, thận trọng ở người suy tim sung huyết và/hoặc tăng huyết áp.
Sử dụng NSAID liều cao, dài hạn có thế liên quan đến các biến chứng huyết khối động mạch. Cần đánh giá định kỳ biến cố tim mạch và thăm khám ngay khi các triệu chứng xuất hiện.
Bệnh nhân rối loạn mô liên kết hỗn hợp và Lupus ban đỏ hệ thống sử dụng Amedolfen 100 có thể tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn.
Việc sử dụng NSAID có thể gây các phản ứng da nghiêm trọng, ức chế kết tập tiểu cầu và tăng thời gian chảy máu, suy giảm khả năng sinh sản ở nữ giới.
Amedolfen 100 có chứa Lactose vì vậy không nên dùng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose, thiếu hụt lactase Lapp.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Eldine Capsule 200mg - Thuốc chống viêm giảm đau
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Khuyến cáo không dùng Amedolfen 100 cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối thai kỳ.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Chưa có nhiều nghiên cứu về việc dùng Amedolfen 100 cho phụ nữ đang cho con bú, vì vậy cần hạn chế sử dụng nhiều nhất có thể.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Amedolfen 100 có thể gây mệt mỏi, buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn thị giác ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: đau thượng vị, đau đầu, buồn nôn, nôn, xuất huyết tiêu hóa, mất phương hướng, tiêu chảy, kích thích, buồn ngủ, hôn mê, chóng mặt, ngất xỉu, ù tai, co giật. Ngộ độc nặng có thể gây suy thận cấp tính và tổn thương gan
Xử trí:
- Điều trị triệu chứng.
- Xem xét dùng Than hoạt tính, rửa dạ dày trong vòng 1 giờ sau khi quá liều.
- Đảm bảo lượng nước tiểu đầy đủ.
- Theo dõi chức năng thận và gan.
- Áp dụng biện pháp thích hợp tùy tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
7.5 Bảo quản
Thuốc Amedolfen 100 cần được bảo quản:
- Nơi khô.
- Tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ < 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Amedolfen 100 hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Amgifer thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Drogsan Ilaclari San. ve Tic. A.S, chứa Flurbiprofen hàm lượng 100mg, được bào chế dạng viên nén bao phim, sử dụng để điều trị các trường hợp đau bụng kinh, viêm thấp khớp, đau lưng, viêm gân.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Hasadolac 200 thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại Công ty TNHH Hasan-Dermapharm, chứa Etodolac 200mg, dùng để điều trị trong các trường hợp đau và viêm.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-16937-12.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Flurbiprofen là dẫn xuất của acid phenylalkanoic, thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid, có tác dụng kháng viêm, hạ sốt, giảm đau. Cơ chế tác động có thể là liên quan đến ức chế enzym tổng hợp prostaglandin.
10.2 Dược động học
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
Nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 90 phút.
Liên kết 99% với protein huyết tương.
Thời gian bán thải: 3 - 4 giờ.
Thông qua cytochrom P450 isoenzym CYP2C9, thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình hydroxyl hóa.
Liên hợp trong gan.
Thải trừ qua nước tiểu.
Flurbiprofen vào được trong sữa mẹ.
11 Amedolfen 100 giá bao nhiêu?
Thuốc Amedolfen 100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Amedolfen 100 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Amedolfen 100 ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Amedolfen 100 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Flurbiprofen, một dẫn xuất của axit phenylalkanoic, là một chất chống viêm, hạ sốt, giảm đau không steroid được ủng hộ để sử dụng trong viêm khớp dạng thấp, bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các tình trạng liên quan.[2]
- So với các thuốc không steroid khác, flurbiprofen ít nhất có hiệu quả tương đương với naproxen, Ibuprofen hoặc sulindac.
- Flurbiprofen là một tác nhân có hiệu lực cao mà trong các hệ thống thử nghiệm dược lý cấp tính đã tạo ra tác dụng dược lý đáng kể với liều uống duy nhất thay đổi từ 0,04 đến 0,47 mg/kg.[3]
- Amedolfen 100 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV với nhà máy đạt chuẩn GMP, quy trình sản xuất tiên tiến, luôn mang đến những sản phẩm chất lượng, được người dùng tin tưởng.
14 Nhược điểm
- Mặc dù dùng liều thấp so với các chế phẩm thay thế, nhưng vẫn có những lo ngại về tính an toàn của flurbiprofen đối với các biến cố xuất huyết.[4]
- Amedolfen 100 có thể ảnh hưởng đến hoạt động của người tham gia lái xe và vận hành máy móc.
Tổng 23 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả R N Brogden và cộng sự (Đăng tháng 12 năm 1979). Flurbiprofen: a review of its pharmacological properties and therapeutic use in rheumatic diseases, Pubmed. Truy cập ngày 06 tháng 05 năm 2024
- ^ Tác giả S S Adams và cộng sự (Đăng tháng 11 năm 1975). Some biological properties of flurbiprofen, an anti-inflammatory, analgesic and antipyretic agent, Pubmed. Truy cập ngày 06 tháng 05 năm 2024
- ^ Tác giả Sandeep Dhanda và cộng sự (Đăng ngày 04 tháng 08 năm 2021). A Systematic Review of Flurbiprofen 8.75 mg Dose and Risk of Haemorrhagic Events, Pubmed. Truy cập ngày 06 tháng 05 năm 2024