1 / 27
amaryl U8817

Amaryl 2mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 5 Còn hàng
Thương hiệuSanofi, Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam
Công ty đăng kýCông ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam
Số đăng kýVD-28318-17
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtGlimepirid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmv141
Chuyên mục Thuốc Tiểu Đường

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 7675 lần

Thuốc Amaryl 2mg được chỉ định để điều trị đái tháo đường type 2. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Amaryl 2mg.

1 Thành phần

Thành phần:

Mỗi viên nén Amaryl 2mg có thành phần như sau:

Hoạt chất chính là Glimepiride có hàm lượng 2mg.

Tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên nén bao gồm: Lactose, Povidon K25, natri starch glyconat, Avicel PH101, Màu vàng oxid Sắt (tạo màu cho Amaryl 2mg), Magnesi stearat, đỏ tía indigo carmine nhôm.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Amaryl 2mg

2.1 Tác dụng của thuốc Amaryl 2mg

Tác dụng của Glimepiride: Glimepiride là một thành viên của nhóm thuốc sulfonylurea (SU) thế hệ thứ hai, được sử dụng để kiểm soát lượng Glucose máu trong bệnh đái tháo đường typ 2. Bệnh đái tháo đường túyp 2 là một rối loạn chuyển hóa với tỷ lệ người mắc bệnh cao trên thế giới, đặc trưng bởi tình trạng kháng Insulin và rối loạn chuyển hóa gắp insulin với receptor. Bệnh có nhiều biến chứng đi kèm. Glimepiride hoạt động bằng cách kích thích tiết ra các tế bào beta đảo tụy bằng cách ngăn chặn các kênh Kali nhạy cảm và gây khử cực các tế bào beta. [1]

Glimepiride được hấp thu sau 1 giờ sử dụng bằng đường uống, khả năng liên kết với huyết tương và protein trong huyết tương lên đến 99,5%. Thuốc được chuyển quá tại gan nhờ enzyme CYP2C9 và tạo thành hoạt chất có tác dụng dược lý. Sau khoảng 7 ngày, khoảng 60% thuốc được thải qua đường nước tiểu và 40% còn lại là có trong phân, với tỷ lệ các chất đã qua chuyển hóa lên đến 70-90%. [2]

2.2 Chỉ định thuốc Amaryl 2mg

Điều trị bệnh đái tháo đường túyp 2 và các biến chứng kèm theo. Sử dụng Amaryl để kiểm xoát nồng độ đườnh trong máu trong trường hợp không thể thay thế bằng các phương pháp cải thiện khác.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Glicompid Tablets 2mg: Kiểm soát đường huyết hiệu quả

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Amaryl 2mg

3.1 Liều dùng thuốc Amaryl 2mg

Liều dùng khởi đầu: Ngày dùng 1 lần, liều dùng 1 mg, ứng với nửa viên.

Tăng liều dần nếu tình trạng đường huyết không có dấu hiệu cải thiện, sau -10 ngày nên tăng thêm 1mg, tăng tới khi nồng độ đường trong máu được kiểm soát ổn định, tuy nhiên không quá 8mg.

Liều dùng điều trị thông thường: ngày dùng 1 lần, liều dùng từ 1 mg đến 4 mg.

Bệnh nhân nên sử dụng thuốc theo sự hướng dẫn chi tiết của bác sĩ.[3]

3.2 Cách dùng thuốc Amaryl 2mg hiệu quả: 

Thuốc được bào chế dạng viên nén nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.

Thời điểm sử dụng: uống trước bữa điểm tâm hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.

Chế độ ăn cho người bị đái tháo đường tuýp 2 rất quan trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lượng đường trong máu. Bệnh nhân cần có một chế độ ăn khoa học và chế độ luyện tập thể lực hợp lý, để có thể đạt hiệu quả điều trị cao nhất khi sử dụng thuốc.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp:

Bệnh nhân có dấu hiệu nổi mẩn, dị ứng, quá mẫn với Glimepiride hoặc các thành phần khác của thuốc

Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 1.

Không dùng thuốc cho người bị hôn mê, tiền hôn mê do đái tháo đường, người bị nhiễm toan ceton.

Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Suy thận hoặc suy gan nặng.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Acabrose Tablets 50mg - Thuốc điều trị tiểu đường

5 Tác dụng phụ

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Amaryl 2mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:

Bệnh nhân có thể gặp phải các triệu chứng khi sử dụng thuốc như buồn nôn, đầy bụng, tiêu chảy, đau bụng, hạ đường huyết, rối loạn thị giác.

Trường hợp hiếm gặp, bệnh nhân có thể bị giảm hồng cầu, tiểu cầu. Một số trường hợp có thể bị ngứa, đỏ da.

Bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ khi có các biểu hiện bất thường sau khi sử dụng thuốc, để có thể kịp thời đưa ra giải pháp điều trị thích hợp.

6 Tương tác

Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Amaryl 2mg với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác.

  • Hạn chế dùng thuốc Amaryl với các thuốc ức chế CYP2C9 (rifamicin, fluconazol) do enzyme này có tác dụng trong chuyển hóa Glimepiride.
  • Glimepiride dùng chung với Insulin và các thuốc chống đái tháo đường khác (ức chế men chuyển, thuốc ức chế MAO, sulfonamide, Allopurinol, probenecid...) có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
  • Giảm tác dụng hạ đường huyết nếu dùng Glimepiride với các thuốc có chứa barbiturat, thuốc lợi tiểu, thuốc cường giao cảm, acetazolamine, corticoid, đối kháng thụ thể H2...
  • Các thuốc chẹn beta làm giảm khả năng dung nạp glucose, gây khó khăn trong việc kiểm soát đường huyết và giảm đường huyết trong máu.
  • Đồ uống có cồn (bia, rượi) có thể làm thay đổi tác dụng của Glimepiride và khó dự đoán, có thể tăng hoặc giảm bất thường.
  • Các thuốc có tác dụng gắn acid mật có thể làm giảm khả năng hấp thu của Glimepiride.

Bệnh nhân nên liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này, cung cấp thông tin về tiển sử bệnh để bác sĩ có thể biết và tư vấn, tránh xảy ra các tương tác thuốc không mong muốn.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Bệnh nhân cần mang theo bên người ít nhất 20g đường để đề phòng bị hạ đường huyết.

Đối với người lái xe, điều khiển máy móc: bệnh nhân có thể bị rối loạn thị giác khi sử dụng thuốc. Vì vậy người bệnh cần lưu ý khi làm việc.

Sử dụng đúng liều, đúng giờ theo bác sĩ kê đơn, không tự ý tăng liều hay giảm liều mà không có sự đồng ý của bác sĩ.

Khi quên uống 1 liều, không được uống bù bằng 1 liều cao hơn. Không được bỏ qua bữa ăn sau khi đã uống thuốc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: không sử dụng thuốc cho đối tượng này.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều Glimepiride gây ra hạ đường huyết, nặng hơnawjcos thể gây hôn mê, suy nhược thần kinh. Nếu phát hiện quá liều hãy uống Glucose cùng với chế độ ăn để cân bằng lượng đường trong cơ thể. Nếu không tự xử lý được hãy đến cơ sở y tế để được tư vấn và điều trị kịp thời.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, không để thuốc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.

Tránh để thuốc ở những nơi ẩm ướt như nhà tắm, nơi có độ ẩm cao trên 70%, không để thuốc trên nóc TV, nóc tủ lạnh hay lò sưởi do nhiệt độ cao trên mức cho phép.

Để thuốc ở ngoài tầm với của trẻ em và các con vật nuôi trong nhà.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-28318-17.

Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.

9 Thuốc Amaryl 2mg giá bao nhiêu?

Thuốc Amaryl 2mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Amaryl 2mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Amaryl 2mg mua ở đâu?

Thuốc Amaryl 2mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Amaryl 2mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm - Nhược điểm của thuốc Amaryl 2mg

12 Ưu điểm

  • Thuốc Amaryl 2mg được sản xuất dưới dạng viên nén đã được chia liều, cho người dùng dễ dàng sử dụng và bảo quản.
  • Hàm lượng 2mg phù hợp với những người đang trong quá trình tăng liều điều trị tiểu đường và những người đang mắc bệnh ở giai đoạn nhẹ, vẫn dung nạp tốt với liều thấp.
  • Thuốc Amaryl đã được FDA cấp phép sử dụng từ năm 1995 trong điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2.
  • Thuốc có chứa Glimepiride cho nên có thể thay thế các thuốc điều trị đái tháo đường nhóm sulphonylurea khác trong trường hợp bệnh nhân không thể kiểm soát tốt chế độ ăn.
  • Thuốc Amaryl 2mg được sản xuất bởi thương hiệu Sanofi - thương hiệu đi đầu về việc sản xuất dược phẩm trên thế giới với các nhà máy đều đạt chuẩn GMP về sản xuất thuốc.

13 Nhược điểm

  • Giá thuốc cao, có thể không phù hợp với một số người.
  • Thuốc Amaryl 2mg không dùng để điều trị đái tháo đường cho người bị bệnh gan, thận và đái tháo đường tuýp 1.

Tổng 27 hình ảnh

amaryl U8817
amaryl U8817
amaryl 1 B0174
amaryl 1 B0174
amaryl 2 J3870
amaryl 2 J3870
thuoc amaryl 2mg 2 N5884
thuoc amaryl 2mg 2 N5884
thuoc amaryl 2mg 1 S7271
thuoc amaryl 2mg 1 S7271
thuoc amaryl 2mg 3 A0102
thuoc amaryl 2mg 3 A0102
thuoc amaryl 2mg 4 H3256
thuoc amaryl 2mg 4 H3256
thuoc amaryl 2mg 7 U8112
thuoc amaryl 2mg 7 U8112
thuoc amaryl 2mg 8 J3825
thuoc amaryl 2mg 8 J3825
amaryl 3 O5461
amaryl 3 O5461
thuoc amaryl 2mg 9 U8627
thuoc amaryl 2mg 9 U8627
thuoc amaryl 2mg 10 N5078
thuoc amaryl 2mg 10 N5078
thuoc amaryl 2mg 11 C0772
thuoc amaryl 2mg 11 C0772
thuoc amaryl 2mg 13 R7651
thuoc amaryl 2mg 13 R7651
thuoc amaryl 2mg 14 V8880
thuoc amaryl 2mg 14 V8880
thuoc amaryl 2mg 15 O5758
thuoc amaryl 2mg 15 O5758
thuoc amaryl 2mg 16 L4276
thuoc amaryl 2mg 16 L4276
thuoc amaryl 2mg 17 A0080
thuoc amaryl 2mg 17 A0080
thuoc amaryl 2mg 18 T7416
thuoc amaryl 2mg 18 T7416
thuoc amaryl 2mg 19 G2714
thuoc amaryl 2mg 19 G2714
thuoc amaryl 2mg 20 V8583
thuoc amaryl 2mg 20 V8583
thuoc amaryl 2mg 21 E1724
thuoc amaryl 2mg 21 E1724
thuoc amaryl 2mg 22 P6537
thuoc amaryl 2mg 22 P6537
thuoc amaryl 2mg 23 S7681
thuoc amaryl 2mg 23 S7681
thuoc amaryl 2mg 24 M5635
thuoc amaryl 2mg 24 M5635
thuoc amaryl 2mg 25 N5228
thuoc amaryl 2mg 25 N5228
thuoc amaryl 2mg 26 G2107
thuoc amaryl 2mg 26 G2107

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Vanessa J Briscoe, Michelle L Griffith và Stephen N Davis (Ngày đăng tháng 2 năm 2010). The role of glimepiride in the treatment of type 2 diabetes mellitus, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022
  2. ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhật 17 tháng 10 năm 2022). Glimepiride, Drugbank. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2022
  3. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Giá bao nhiêu? Hiện tại mua ở đâu thành phố Thanh Hóa

    Bởi: Hồ Tiến vào


    Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Sp này còn không ạ?

    Bởi: Quý vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc Amaryl 2mg vẫn có sẵn tại nhà thuốc Central Pharmacy ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thu Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    nhà thuốc ơi cho tôi hỏi thuốc Amaryl 2mg có giá bao nhiêu?

    Bởi: phạm mỹ vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Amaryl 2mg 5/ 5 3
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Amaryl 2mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc uy tín, tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Amaryl 2mg
    MH
    Điểm đánh giá: 5/5

    nhà thuốc an huy uy tín, nhiều loại thuốc, thuốc Amaryl 2mg chất lượng tốt

    Trả lời Cảm ơn (3)
  • Amaryl 2mg
    AK
    Điểm đánh giá: 5/5

    Hộp Amaryl 2mg Xài thử và đã khỏi bệnh. Thuốc Amaryl 2mg - Thuốc điều trị tiểu đường, Quý Anh Kiều tk nhiều

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633