Alumina
Thực phẩm chức năng
Thương hiệu | Nadyphar (Dược phẩm 2/9), Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 |
Số đăng ký | 1699/2019/ĐKSP |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Chai 60 viên |
Hoạt chất | Calcium Carbonate, Magnesi Carbonat, Nhôm Hydroxit (Alumium Hydroxide) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am3745 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Alumina được sử dụng để hỗ trợ giảm viêm loét dạ dày - tá tràng và giúp làm giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng Alumina.
1 Alumina là thuốc gì? Thành phần của Alumina
Mỗi viên nén Alumina chứa thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
Calcium Carbonate | 50mg |
Magnesium carbonate | 100mg |
Nhôm Hydroxyd | 200mg |
Tá dược | Vừa đủ 1 viên. |
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Công dụng của Alumina
- Tạo lớp màng bảo vệ niêm mạc dạ dày, trung hòa acid dạ dày.
- Hỗ trợ giảm viêm loét dạ dày - tá tràng.
- Giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày.
3 Đối tượng sử dụng của Alumina
Alumina được khuyên dùng cho người bị viêm loét dạ dày - tá tràng với các triệu chứng như đầy bụng, ợ chua, khó tiêu.
==>> Xem thêm sản phẩm có cùng công dụng: GASTINFO-Hỗ trợ giảm các triệu chứng viêm loét dạ dày tá tràng
4 Liều dùng - Cách dùng Alumina
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn | Ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 1-2 viên. |
Trẻ em trên 6 tuổi | Ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 1 viên. |
- Alumina được bào chế dạng viên nén, dùng đường uống.
- Uống khi cảm thấy đau hoặc uống sau bữa ăn, lúc đi ngủ.
- Nhai kỹ viên nén trước khi nuốt.
5 Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với Nhôm hydroxyd hoặc một trong những thành phần khác của sản phẩm.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Người bị suy thận.
- Người bị phì đại tiền liệt tuyến.
- Người bị liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, glaucome.
- Người bị giảm phosphat máu.
- Người bị tăng magnesi máu.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Gastrolium: tác dụng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng
6 Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn được báo cáo khi sử dụng Alumina bao gồm khô miệng, táo bón, mất phospho.
7 Tương tác
Thuốc | Tương tác thuốc |
Kayexalate | Sử dụng đồng thời với Alumina sẽ làm giảm khả năng gắn kết của Nhựa vào Kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận. Nên sử dụng các thuốc kháng acid cách xa thuốc bên. |
Thuốc chống lao (ethambutol, Isoniazid) | Sử dụng đồng thời với Alumina sẽ làm giảm hấp thu thuốc chống lao qua đường tiêu hóa. |
Cycline, fluoroquinolone, lincosamide, kháng histamin H2, Atenolol, Metoprolol, Propranolol, Chloroquine, diflunisal, Digoxin, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoid (cụ thể là prednisolon và Dexamethason), Indomethacin, ketoconazol, Lansoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine, penicillamine, phosphore, muối Sắt, sparfloxacine | Uống đồng thời với Alumina sẽ làm giảm hấp thu của các thuốc bên. |
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
- Alumina là thực phẩm bảo vệ sức khỏe, không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Không dùng quá liều dùng khuyến cáo để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Không dùng cho người quá mẫn với một trong các thành phần của Alumina.
- Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Thận trọng khi sử dụng sản phẩm cho người suy thận và người thẩm phân mạn tính, cần cân nhắc hàm lượng nhôm.
- Nếu sử dụng sản phẩm thời gian dài, cần định kỳ kiểm tra nồng độ phosphat, magnesi trong máu.
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ không nên sử dụng sản phẩm Alumina do chưa có nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng Alumina trên những đối tượng này.
8.3 Xử trí khi quá liều
- Trường hợp sử dụng quá liều Alumina có thể gây giảm phosphat máu, dẫn tới gây nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ.
- Hoặc gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê do tăng magnesi máu ở người suy thận nặng.
- Xử trí bằng cách ngưng dùng thuốc và sử dụng các biện pháp hỗ trợ như giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng thuốc kháng histamin.
8.4 Bảo quản
Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để tránh xa tầm tay trẻ em.
9 Sản phẩm thay thế
Estomagel với thành phần như Nhôm Hydroxyd, Magie hydroxid, Cam Thảo, Curcumin,... hỗ trợ giảm nhanh cơn đau do dạ dày và bảo vệ dạ dày hiệu quả được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Vgas nhờ ứng dụng công nghệ mới đến từ Châu u, nguồn nguyên liệu Pulopass TM nhập khẩu từ Đan Mạch. Hiện Estomagel hiện đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy với giá 180.000 VNĐ/1 hộp 20 gói x15ml
NANOGAST với thành phần chiết xuất thảo dược như Cam Thảo, Nghệ, Chè Dây, Aluminum Hydroxyde,...vừa chữa lành các tổn thương dạ dày đồng thời có các tác dụng khác là chống oxy hoá, bảo vệ dạ dày khỏi các tác nhân gây bệnh. NANOGAST được sản xuất bởi công ty Công ty CP dược phẩm quốc tế Dolexphar, được bào chế dưới dạng hỗn dịch đóng gói đã chia sẵn từng liều, tiện dụng hơn cho người dùng.
10 Nhà sản xuất
SĐK: 1699/2019/ĐKSP.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm 2/9.
Đóng gói: Hộp 60 viên.
11 Tác dụng của các thành phần
Thành phần | Công dụng |
Calcium Carbonate | Calcium Carbonate là một loại muối vô cơ cơ bản có tác dụng trung hòa axit clohydric trong dịch tiết dạ dày. Nó cũng ức chế hoạt động của pepsin bằng cách tăng độ pH và thông qua sự hấp phụ. Tác dụng bảo vệ tế bào có thể xảy ra thông qua việc tăng ion bicarbonate (HCO 3 - ) và prostaglandin[1]. |
Magnesium Carbonate | Magnesium carbonate là một chất kháng axit. Nó có tác dụng trung hòa axit dạ dày bằng cách phản ứng với axit clohydric để tạo thành magie clorua hòa tan và carbon dioxide[2]. |
Aluminium Hydroxide | Aluminium Hydroxide là một loại muối vô cơ cơ bản có tác dụng trung hòa axit clohydric trong dịch tiết dạ dày. Nhôm hydroxit hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với HCl tạo thành nhôm clorua và nước. Nó cũng ức chế hoạt động của pepsin bằng cách tăng độ pH và thông qua sự hấp phụ. Tác dụng bảo vệ tế bào thông qua việc tăng ion bicarbonate (HCO3 - ) và prostaglandin. |
12 Alumina giá bao nhiêu?
Alumina hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
13 Alumina mua ở đâu?
Alumina mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua sản phẩm trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
14 Ưu điểm
- Được bào chế dạng viên nén, tiện lợi cho việc mang theo sử dụng.
- Được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 với nhà máy sản xuất đạt chuẩn, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Alumina giúp hỗ trợ giảm viêm loét dạ dày, tá tràng và giúp làm giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày nhanh và hiệu quả.
15 Nhược điểm
- Sản phẩm có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn lên người sử dụng.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank. Calcium carbonate, Drugbank. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2024
- ^ Chuyên gia MIMS. Magnesium Carbonate, MIMS. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2024
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh