Alpenam 1g
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Alembic, Alembic Limited |
Công ty đăng ký | Alembic Pharmaceuticals Limited |
Số đăng ký | VN-15708-12 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Meropenem |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | M132 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3622 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Alpenam 1g được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Alpenam 1g.
1 Thành phần
Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Thành phần: Meropenem sodium carbonate
2 Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng thuốc Alpenam 1g
Alpenam 1g chứa meropenem là một loại kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm Carbapenem. Phổ tác dụng của Meropenem khá rộng bao gồm hầu hết các vi khuẩn Gram âm, Gram dương và còn có cả tác dụng với một số vi khuẩn kỵ khí. Tuy nhiên, có sự khác biệt về mức độ tác dụng của Meropenem với kháng sinh cùng nhóm carbapenem là Imipenem. Tác dụng của Meropenem có phần mạnh hơn so với Imipenem trên Enterobacteriaceae và có phần kém hơn Imipenem trên vi khuẩn Gram dương
Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), S. agalactiae, S. pyogenes, và Staphylococcus aureus (kể cả các chủng tiết beta-lactamase, không bao gồm các chủng kháng oxacilin/methicilin), Enterococcus faecalis (không bao gồm chủng kháng Vancomycin) và S.viridans
Vi khuẩn Gram âm: Thuốc có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn Gram âm như: Klebsiella pneumoniae, Neisseria meningitidis, Escherichia coli, Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết beta-lactamase) và cả Pseudomonas aeruginosa
Vi khuẩn kị khí: Tác dụng trên một số vi khuẩn kị khí: Bacteroides fragilis, B. thetaiotaomicron và Peptostreptococcus
Meropenem: ức chế tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn do đó có tác dụng diệt khuẩn. Trước tiên, thuốc sẽ thấm qua thành tế bào của vi khuẩn, sau đó gắn vào các protein liên kết penicilin (PBP) và làm bất hoạt các protein này.
2.2 Chỉ định thuốc Alpenam 1g
Thuốc được chỉ định trong nhiều trường hợp nhiễm khuẩn mà nguyên nhân gây bệnh là các vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm với thuốc nhạy cảm với thuốc. Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi.
Chỉ định dùng Alpenam trong các trường hợp cụ thể sau: nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng hoặc một số nhiễm khuẩn như viêm phổi cộng đồng hoặc viêm phế quản - phổi ở bệnh nhân xơ nang hoặc nặng như viêm màng não cấp tính. Đôi khi thuốc cũng dùng điều trị kinh nghiệm khi bệnh sốt do giảm bạch cầu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Meronem 500mg là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền? có tác dụng gì?
3 Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng thuốc Alpenam 1g
- Trẻ em
Đối với trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi được khuyến cáo liều sử dụng là từ 10 đến 20 mg trên mỗi kg cân nặng của trẻ mỗi 8 giờ. Lượng liều dùng cho trẻ sẽ được xem xét điều chỉnh trong từng trường hợp riêng phụ thuộc vào tình trạng của trẻ cũng như mức độ nhiễm khuẩn. Đặc biệt, đối với trường hợp viêm màng não, liều khuyến cáo là 40 mg trên một kg cân nặng mỗi 8 giờ.
Với những trẻ em có cân nặng trên 50 kg được khuyến cáo sử dụng liều tương tự như ở người lớn.
Còn đối với trẻ em suy thận, hiện nay vẫn chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc.
- Người lớn
Liều lượng sử dụng phụ thuộc hoàn toàn vào tình trạng sức khỏe của người bệnh cũng như mức độ nhiễm khuẩn.Thông thường, bệnh nhân sẽ được tiến hành tiêm tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ 500 mg Meropenem trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn có thể xem xét sử dụng 1g Meropenem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ đối với điều trị các nhiễm khuẩn nặng hơn như viêm phúc mạc, viêm phổi bệnh viện, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết.
Đối với trường hợp bệnh nhân viêm màng não, người bệnh sẽ được tiêm 2g và mỗi lần tiêm cách nhau 8 giờ.
- Người cao tuổi
Người lớn tuổi có thể sử dụng thuốc với liều bình thường trong trường hợp các chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải Creatinine lớn hơn 50 ml/phút. Nếu có sự suy giảm chức năng thận thì thực hiện theo chế độ liều của bệnh nhân suy chức năng thận.
- Bệnh nhân suy gan, thận
Về cơ bản đối với những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải nhỏ hơn 51ml/phút thì cần có sự hiệu chỉnh liều. Độ thanh thải càng thấp thì thời gian đưa liều càng dài (một đơn vị liều mỗi 12 giờ, nửa đơn vị liều mỗi 12 giờ, nửa đơn vị liều mỗi 24 giờ)
Với các bệnh nhân suy gan thì không cần hiệu chỉnh liều nếu không có vấn đề gì về chức năng thận.
3.2 Cách dùng thuốc Alpenam 1g hiệu quả
Hiện tại, có một số bằng chứng lâm sàng và cận lâm sàng về dị ứng chéo một phần giữa các kháng sinh Carbapenem khác với các kháng sinh họ Beta-lactam, penicillin và Cephalosporin. Do đó, để sử dụng thuốc hiệu quả, bạn nên báo ngay với bác sĩ trước khi sử dụng meropenem về tình trạng dị ứng với các nhóm kháng sinh trên nếu có.
Đối với bệnh nhân bị bệnh gan khi sử dụng Alpenam 1g cần theo dõi kỹ nồng độ transaminase và bilirubin.
4 Chống chỉ định
Tuyệt đối không được sử dụng thuốc với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc đã có tiền sử bị phản ứng phản vệ với các thuốc kháng sinh Beta-lactam.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Merugold 1g: Công dụng, liều dùng, chống chỉ định
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng Alpenam 1g bao gồm : ảnh hưởng đến chức năng gan mật (như tăng transminase, phosphat kiềm hoặc lactic dehydrogenase huyết thanh), trên thần kinh ( như cảm giác mệt mỏi, đau đầu), phổ biến hơn là các tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng hoặc táo bón)
Một số tác dụng phụ tại vị trí tiêm, viêm hoặc sưng đau, có thể xuất hiện các vết ban đỏ trên da hoặc nặng hơn là mắc hội chứng Stevens-Johnson.
Ngoài ra, một số tác dụng rất hiếm gặp khi sử dụng thuốc như: nhiễm nấm Candida ở miệng và âm đạo, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, tan máu hoặc giảm bạch cầu, tiểu cầu, hoặc có thể tăng ure, creatinine máu và tăng bilirubin huyết thanh.
6 Tương tác
Về cơ bản, Alpenam 1g được sử dụng đồng thời với các thuốc khác mà không có các tương tác bất lợi về dược lý. Tuy nhiên, không có dữ liệu đặc trưng nào về các khả năng tương tác với các thuốc (ngoại trừ probenecid)
Probenecid cạnh tranh với Meropenem trong việc bài tiết chủ động qua ống thận do đó nói ức chế sự bài tiết Meropenem qua thận làm tăng thời gian bán thải và nồng độ Meropenem trong huyết tương. Khi không dùng chung với probenecid, meropenem đã có hoạt tính thích hợp và thời gian tác động đã đủ dài nên không khuyến cáo sử dụng đồng thời probenecid và meropenem.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tuyệt đối không trộn Alpenam với các thuốc khác, chỉ sử dụng các dung dịch tiêm truyền tương thích với Meropenem như: dung dịch Natri clorid 0.9%, dung dịch Glucose 5% hoặc 10%, dung dich Manitol 2.5% hoặc 10% hoặc một số dung dịch khác.
Đặc biệt, với các trường hợp quá liều không chủ ý trong quá trình điều trị ở các bệnh nhân suy thận cần thẩm phân máu để loại trừ Meropenem và các chất chuyển hóa, còn ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường thì chủ yếu là điều trị triệu chứng do thuốc sẽ được nhanh chóng thải trừ qua thận.
Với những trường hợp nhiễm trùng do các Staphylococcus đề kháng với Methicillin, Meropenem không khuyến cáo sử dụng trong trường hợp này.
Như đã đề cập ở phần tác dụng không mong muốn, vì meropenem là một kháng sinh phổ rộng nên có thể gây ra tình trạng viêm đại tràng gỉa mạc. Vì vậy, cần thận trọng khi kê toa các thuốc kháng sinh cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
7.2 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ khoảng 15 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời. Sau khi đã pha tiêm, tùy loại dung dịch pha tiêm và nhiệt độ bảo quản mà thời gian sử dngj thuốc là khác nhau.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-15708-12.
Nhà sản xuất: Alembic.,Ltd - Ấn Độ.
Đóng gói: Hộp 1 lọ.
9 Thuốc Alpenam 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Alpenam 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Alpenam 1g mua ở đâu?
Thuốc Alpenam 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Alpenam 1gđể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, hoặc số 120 Đội Cấn, Ba Đình Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 1 hình ảnh