1 / 3
allopurinol 1 D1308

Allopurinol Khapharco

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 89 Còn hàng
Thương hiệuKhapharco (Dược phẩm Khánh Hòa), Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà
Số đăng kýVD-25704-16
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng kể từ ngày sản xuất
Hoạt chấtAllopurinol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam4110
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thanh Hương Biên soạn: Dược sĩ Thanh Hương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 654 lần

Thuốc Allopurinol khapharco được chỉ định để điều trị các tình trạng gout, tăng acid uric. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc. 

1 Thành phần

Thành phần có trong Allopurinol khapharco chứa

  • Allopurinol hàm lượng 300mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

2 Chỉ định của thuốc Allopurinol 300mg khapharco

Thuốc Allopurinol 300mg khapharco được dùng trong điều trị các tình trạng bệnh gout và tăng acid uric thứ phát hoặc do điều trị tia X hoặc các bệnh liên quan đến máu và ung thư.

Thuốc còn dùng trị sỏi thận.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Allopurinol 300mg Domesco (vỉ) - điều trị gout 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Allopurinol khapharco

Liều uống thường dùng cho người lớn: liều ban đầu là 50 mg một lần, 1 đến 2 lần một ngày và có thể tăng từ 50 đến 100 mg mỗi tuần, lên 200 đến 300 mg mỗi ngày, uống vào 2 đến 3 lần. 

Kiểm tra nồng độ acid uric trong máu và nước tiểu 2 tuần một lần, nếu về mức bình thường thì không tăng, nếu còn cao thì có thể tăng trở lại. 

Tuy nhiên, liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 600mg. 

Liều thông thường điều trị tăng acid uric máu thứ phát ở trẻ em: 50 mg mỗi lần, 1 đến 3 lần/ngày đối với trẻ dưới 6 tuổi; 100 mg mỗi lần, 1 đến 3 lần/ngày đối với trẻ 6 đến 10 tuổi. 

Liều lượng có thể được điều chỉnh cho phù hợp.

4 Chống chỉ định

Không dùng với những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không dùng cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan, thận và số lượng tế bào máu thấp.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zuryk 300mg điều trị viêm khớp gút mạn tính

5 Tác dụng phụ

Phát ban trên da: Nó có thể xuất hiện dưới dạng sẩn ngứa hoặc nổi mề đay. Nếu phát ban lan rộng và dai dẳng, không có hiệu quả sau khi điều trị triệu chứng và có xu hướng nghiêm trọng hơn thì phải ngừng thuốc. 

Phản ứng trên đường tiêu hóa: bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

Nếu xảy ra tình trạng giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu hoặc ức chế tủy xương thì nên cân nhắc ngừng thuốc.

Những bệnh khác bao gồm rụng tóc, sốt, nổi hạch, nhiễm độc gan, viêm thận kẽ và viêm mạch dị ứng.

Đã có báo cáo ở nước ngoài về một số trường hợp đột tử không rõ nguyên nhân ở những bệnh nhân dùng sản phẩm này.

Sản phẩm này có thể gây viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì độc hại, phát ban do thuốc đa dạng ban đỏ nghiêm trọng, hội chứng quá mẫn với thuốc, tổn thương chức năng gan, tổn thương chức năng thận,...

6 Tương tác

Uống rượu, chlorthalidone, axit ethacrynic, Furosemide, metolazone, Pyrazinamide hoặc thuốc lợi tiểu thiazide có thể làm tăng hàm lượng axit uric trong huyết thanh. Khi kiểm soát bệnh gút và tăng axit uric máu, cần chú ý điều chỉnh liều lượng của sản phẩm này. Ở những bệnh nhân bị huyết áp cao hoặc chức năng thận kém, suy thận và dị ứng đã được báo cáo khi sử dụng sản phẩm này cùng với thuốc lợi tiểu thiazide. 

Khi sử dụng sản phẩm này cùng với Ampicillin, tỷ lệ phát ban sẽ tăng lên, đặc biệt ở những bệnh nhân tăng axit uric máu.

Khi sử dụng sản phẩm này cùng lúc với các thuốc chống đông máu như dẫn xuất dicoumarol và indandione, tác dụng của thuốc chống đông máu có thể được tăng cường, vì vậy cần chú ý điều chỉnh liều lượng.

Khi sản phẩm này được sử dụng cùng với Azathioprine hoặc mercaptopurin, liều lượng của thuốc sau thường nên giảm từ 1/4 đến 1/3.

Khi sử dụng sản phẩm này cùng với Cyclophosphamide, hiện tượng ức chế tủy xương có thể rõ ràng hơn.

Khi sử dụng sản phẩm này cùng với các thuốc axit uric có thể làm tăng khả năng hình thành sỏi thận.

Đã có báo cáo rằng bệnh nhân suy thận mạn nên thận trọng khi sử dụng viên allopurinol với thuốc ức chế men chuyển angiotensin như captopril.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Sản phẩm này không thể kiểm soát các triệu chứng viêm cấp tính của bệnh viêm khớp do gút và không thể dùng làm thuốc chống viêm. Vì sản phẩm này làm cho các tinh thể axit uric hòa tan lại nên nó có thể gây ra và làm trầm trọng thêm các triệu chứng của bệnh viêm khớp cấp tính.

Sản phẩm này phải được bắt đầu sử dụng sau khi các triệu chứng viêm cấp tính của bệnh gút biến mất (thường là khoảng hai tuần sau cơn bệnh).

Trong thời gian dùng thuốc, nên uống nhiều nước và làm cho nước tiểu có tính trung tính hoặc kiềm để tạo điều kiện bài tiết axit uric.

Sản phẩm này được sử dụng cho những bệnh nhân có lượng axit uric trong máu quá cao và axit uric trong nước tiểu 24 giờ, hoặc những người có sỏi tophi hoặc đường tiết niệu không phù hợp để dùng thuốc bài tiết axit uric.

Sản phẩm này phải được bắt đầu với một liều nhỏ và tăng dần đến liều hiệu quả để duy trì nồng độ axit uric trong máu và axit uric trong nước tiểu bình thường, sau đó giảm dẫn đến liều hiệu quả tối thiểu được duy trì trong thời gian dài hơn.

Kết hợp với thuốc tăng bài niệu có thể nâng cao hiệu quả. Không nên dùng cùng với chất bổ sung Sắt.

Cần kiểm tra axit uric máu và nồng độ axit uric trong nước tiểu 24 giờ thường xuyên trước và trong khi dùng thuốc, làm cơ sở điều chỉnh liều lượng thuốc.

Những người bị rối loạn chức năng thận, gan và người cao tuổi nên thận trọng khi sử dụng thuốc và giảm liều lượng hàng ngày.

Cần kiểm tra chức năng máu, gan và thận thường xuyên trong quá trình dùng thuốc.

Nếu có bất kỳ phản ứng da hoặc các dấu hiệu quá mẫn khác, nên ngừng thuốc ngay lập tức và đến bác sĩ da liễu để chẩn đoán và điều trị kịp thời, những người bị tổn thương thận hoặc gan nên giảm liều, những người bị suy thận nên điều chỉnh liều lượng theo độ thanh thải creatinin.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Vì phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ ít sử dụng thuốc này nên dữ liệu về tác dụng của thuốc đối với phụ nữ mang thai không đầy đủ. Tuy nhiên, các thí nghiệm trên động vật cho thấy Allopurinol có thể xâm nhập vào thai nhi qua nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự phát triển và tăng trưởng bình thường của thai nhi. Vì các thí nghiệm trên động vật không hoàn toàn giống với các phản ứng có thể xảy ra ở người, nên khi mang thai, cần thông báo cho bác sĩ, người sẽ đánh giá tình hình và quyết định xem có nên dùng thuốc hay không.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có báo cáo về ngộ độc cấp do sử dụng quá liều thuốc.

Triệu chứng có thể xuất hiện như buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau nhức đầu, buồn ngủ, đau bụng, suy thận và suy gan có thể xảy ra nhưng hiếm gặp.

Xử trí: Nên kiểm tra xét nghiệm điện giải, ure, chức năng gan. Cần bù nước để duy trì lợi tiểu, tạo điều kiện đào thải.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.

Để xa tầm tay trẻ em. 

8 Sản phẩm thay thế

Thuốc Angut 300 có chứa thành phần chính là Allopurinol 300mg được chỉ định trong điều trị các tình trạng Gout mạn tính và sỏi urat và các tình trạng tăng acid uric máu, sản xuất bởi Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG. Hiện thuốc đang được bán với giá 125.000 đồng/hộp 10 vỉ x 10 viên. 

Thuốc Miberic 300 với dược chất chính là Allopurinol được sử dụng để làm giảm acid uric huyết, được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM. Hiện thuốc đang được bán với giá 150.000 đồng/hộp 10 vỉ x 10 viên. 

9 Thông tin chung

SĐK: VD-25704-16

Nhà sản xuất: Khapharco

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Allopurinol là thuốc tham gia vào quá trình ức chế tổng hợp acid uric thông qua phối cùng với chất chuyển hoá oxypurinol của nó tác động lên xanthine oxidase, hypoxanthine và xanthine chuyển hoá thành acid uric. Hoạt chất làm giảm chỉ số acid uric trong máu và nước tiểu xuống mức trung bình, hạn chế sự lắng đọc tại mô và khớp, đồng thời giảm quá trình acid uric chuyển hoá thành dạng tinh thể, giúp hoà tan trong các mô khi bị gout. Allopurinol cũng ức chế sự tổng hợp purin mới trong cơ thể thông qua tác dụng của nó đối với enzyme chuyển đổi axit nucleic hypoxanthine-guanine phosphate.[1].

10.2 Dược động học

Hoạt chất được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ trong máu đạt đỉnh sau 2 đến 6 giờ, được chuyển hóa ở gan thành oxypurinol hoạt động, cả hai chất này đều không thể liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán hủy của sản phẩm này là 14 đến 28 giờ và cả oxypurinol và oxypurinol đều được đào thải qua thận. Việc sử dụng đồng thời các thuốc uricosuric có thể thúc đẩy sự bài tiết oxypurinol, nhưng sự bài tiết của nó bị giảm khi suy thận.[2].

11 Thuốc Allopurinol khapharco giá bao nhiêu?

Allopurinol 300mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Allopurinol Khapharco mua ở đâu?

Thuốc Allopurinol khapharco mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.  

13 Ưu điểm

  • Allopurinol khapharco có chứa thành phần chính là Allopurinol dùng trong điều trị hiệu quả các tình trạng gout, tăng acid uric, bệnh nhân sỏi thận nhanh chóng và hiệu quả.
  • Thuốc được bào chế dạng viên nén, không có mùi vị khó chịu, dễ bảo quản và tiện lợi đem theo.
  • Thuốc do Khapharco chịu trách nhiệm sản xuất với công nghệ tiên tiến, hiện đại, đảm bảo chất lượng sản phẩm luôn đồng đều và uy tín.

14 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây những tác dụng và tương tác khi dùng nên cần thận trọng.
  • Thuốc chưa có báo cáo cụ thể dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tổng 3 hình ảnh

allopurinol 1 D1308
allopurinol 1 D1308
allopurinol 2 U8748
allopurinol 2 U8748
allopurinol 3 M5112
allopurinol 3 M5112

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Lisa K Stamp và cộng sự (Đăng ngày 6 tháng 10 năm 2015). Allopurinol and kidney function: An update, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2024
  2. ^ Tác giả G A Murrell (Đăng ngày tháng 10 năm 1986). Clinical pharmacokinetics of allopurinol, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có dùng cho phụ nữ mang thai không

    Bởi: Khánh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Allopurinol Khapharco 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Allopurinol Khapharco
    L
    Điểm đánh giá: 3/5

    Thuốc tốt, hiệu quả, dược sĩ nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633