1 / 9
alesof 1 D1570

Alesof

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 10 Còn hàng
Thương hiệuXL Laboratories, XL Laboratories Private Limited
Công ty đăng kýXL Laboratories Private Limited
Số đăng ký890100316125
Dạng bào chếDung dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 1 chai x 60ml, kèm cốc phân liều
Hoạt chấtCetirizine Hydrochlorid, Sorbitol
Tá dượcSodium Benzoate (Natri Benzoat), Đường (Đường kính, Đường trắng), Acid Citric Monohydrate, Glucose Lỏng 
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmtq338
Chuyên mục Thuốc Chống Dị Ứng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi chai 60 ml chứa:

Hoạt chất: Cetirizin hydroclorid 1 mg/ml (tương ứng 0,1% khối lượng/thể tích).

Tá dược: Dung dịch Sorbitol 70%, đường tinh luyện, Glucose lỏng, natri methyl paraben, natri propyl paraben, natri benzoat, natri EDTA, thiourea, acid citric monohydrat, màu Sunset Yellow (Supra), hương cam ngọt tổng hợp, nước tinh khiết.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Alesof

Cetirizin hydroclorid thuộc nhóm thuốc kháng histamin thế hệ hai, giúp đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc này thường được chỉ định để điều trị các triệu chứng dị ứng như: viêm mũi kéo dài, viêm mũi dị ứng theo mùa và chứng nổi mề đay mạn tính không rõ nguyên nhân ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Ngoài ra, sản phẩm còn được sử dụng trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ nhỏ từ 2 đến 5 tuổi.

Thuốc Alesof giảm dị ứng, viêm mũi, mày đay cho trẻ và người lớn
Thuốc Alesof giảm dị ứng, viêm mũi, mày đay cho trẻ và người lớn

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Jurtec Solution 1mg/ml điều trị viêm kết mạc dị ứng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Alesof

3.1 Liều dùng

Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 10 ml x 1 lần/ngày.

Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: 5 ml x 2 lần/ngày hoặc 10 ml x 1 lần/ngày.

Trẻ từ 2 đến 5 tuổi: 5 mg/ngày, uống 5 ml x 1 lần/ngày hoặc 2,5 ml x 2 lần/ngày.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường.

Bệnh nhân suy thận: Liều cần điều chỉnh tùy theo mức lọc cầu thận (CLcr) theo bảng sau:

Phân loại CLcr (ml/phút)Liều dùng
>8010 mg x 1 lần/ngày
50–7910 mg x 1 lần/ngày
30–495 mg x 1 lần/ngày
<305 mg x 1 lần mỗi 2 ngày
<10 hoặc lọc máuKhông khuyến cáo sử dụng

Bệnh nhân trẻ em suy thận: Cần hiệu chỉnh liều theo Độ thanh thải thận, tuổi và cân nặng.

Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan và suy thận: Nên hiệu chỉnh liều theo mức độ nặng.

3.2 Cách dùng

Chỉ dùng đường uống.[1]

4 Chống chỉ định

Không sử dụng cho người có tiền sử mẫn cảm với cetirizin, bất kỳ thành phần nào của thuốc, hydroxyzin hoặc các dẫn chất piperazin.

Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin <10 ml/phút

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Levocetirizin 5mg DHG điều trị viêm mũi dị ứng

5 Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn thường gặp

Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, đau bụng, khô miệng, buồn nôn, viêm họng.

Ở trẻ em có thể gặp tiêu chảy, mệt mỏi, buồn ngủ, viêm mũi.

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp, rất hiếm và không rõ tần suất

Giảm tiểu cầu, sốc phản vệ, quá mẫn, co thắt phế quản, tăng cảm giác thèm ăn, kích động, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ, co giật, ngất, run, loạn trương lực, rối loạn vận động, nhìn mờ, rối loạn điều tiết mắt, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, rối loạn tiêu hóa (nôn, táo bón), chức năng gan bất thường, ngứa, mề đay, phù mạch, ban đỏ, rụng tóc, khó tiểu, bí tiểu, suy nhược, tăng cân.

Ngứa và nổi mày đay có thể xuất hiện khi ngừng thuốc.

6 Tương tác

Không ghi nhận tương tác dược động học hoặc dược lực học đáng kể giữa cetirizin với các thuốc khác trong các nghiên cứu, kể cả khi dùng chung với pseudoephedrin hoặc theophyllin (400 mg/ngày).

Thức ăn không ảnh hưởng đến mức hấp thu cetirizin nhưng có thể làm chậm tốc độ hấp thu.

Dùng cùng rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương ở người nhạy cảm có thể gây giảm tỉnh táo, mặc dù cetirizin không làm tăng tác động của rượu ở mức 0,5 g/l máu.

Không nên pha trộn thuốc này với các sản phẩm khác do chưa có dữ liệu về tính tương kỵ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng.

Lưu ý ở người có nguy cơ bí tiểu (tổn thương tủy sống, phì đại tuyến tiền liệt) vì nguy cơ tăng bí tiểu.

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân động kinh hoặc có nguy cơ co giật.

Sản phẩm chứa paraben có thể gây dị ứng.

Không nên dùng cho người không dung nạp Fructose do có sorbitol.

Nếu triệu chứng kéo dài, cần tham khảo ý kiến bác sĩ/dược sĩ.

Nên dừng thuốc ít nhất 3 ngày trước khi làm xét nghiệm dị ứng da.

Có thể xuất hiện ngứa hoặc nổi mày đay sau khi ngừng thuốc, trong một số trường hợp cần tái điều trị.

Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi do thành phần tá dược.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Dữ liệu trên người còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại lên thai kỳ, phát triển phôi/thai hoặc sinh sản, tuy nhiên cần thận trọng khi chỉ định cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú: Cetirizin bài tiết vào sữa mẹ ở mức 25–90% nồng độ huyết tương tùy thời điểm lấy mẫu, cần cân nhắc khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Quá liều có thể gây các dấu hiệu trên thần kinh trung ương hoặc tác động kháng cholinergic như: lẫn lộn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, khó chịu, ngứa, buồn ngủ, mơ màng, nhịp tim nhanh, run, bí tiểu.

Xử trí: Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử lý chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu vừa uống quá liều, có thể rửa dạ dày, dùng Than hoạt tính trong vòng 1 giờ sau uống. Cetirizin không bị loại bỏ hiệu quả bằng thẩm tách máu.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Alesof hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Cetirizin 10mg Vacopharm của Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM chứa hoạt chất Cetirizine Hydrochlorid, được sử dụng để kiểm soát hiệu quả các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng kéo dài và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Sản phẩm Ripratine 10mg của Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun chứa thành phần Levocetirizine, được chỉ định điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, bao gồm hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi và nghẹt mũi.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Cetirizin hydroclorid là thuốc đối kháng mạnh, chọn lọc các thụ thể histamin H1 ở ngoại vi, làm giảm nhanh các triệu chứng dị ứng mà không gây tác động rõ rệt lên hệ thần kinh trung ương. Nhờ cơ chế chọn lọc này, cetirizin giúp hạn chế các tác dụng không mong muốn như an thần hoặc khô miệng so với các thuốc kháng histamin thế hệ trước.[2]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Cetirizin hấp thu nhanh qua đường uống, Sinh khả dụng cao trên 70%.

Phân bố: Thuốc gắn kết protein huyết tương khoảng 93%.

Chuyển hóa: Cetirizin chuyển hóa một phần nhỏ ở gan thông qua quá trình O-dealkyl hóa thành chất chuyển hóa không hoạt tính, phần lớn được giữ nguyên dạng gốc.

Thải trừ: Chủ yếu thải trừ qua thận dưới dạng không biến đổi (50–70%). Thời gian bán thải trung bình khoảng 8–9 giờ.

10 Thuốc Alesof giá bao nhiêu?

Thuốc Alesof hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Alesof mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Alesof để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Cetirizin có khả năng kiểm soát nhanh chóng và hiệu quả các triệu chứng dị ứng mà ít gây buồn ngủ hoặc tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương khi dùng đúng liều.
  • Dạng dung dịch uống phù hợp cho trẻ nhỏ và những người khó nuốt viên.
  • Không cần chỉnh liều ở người suy gan và có thể dùng dài ngày để kiểm soát triệu chứng mạn tính.

13 Nhược điểm

  • Có thể gây buồn ngủ hoặc mệt mỏi ở một số người, nhất là khi dùng liều cao hoặc phối hợp với rượu, thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Cần hiệu chỉnh liều ở người suy thận, không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng hoặc đang lọc máu.

Tổng 9 hình ảnh

alesof 1 D1570
alesof 1 D1570
alesof 2 K4216
alesof 2 K4216
alesof 3 C1567
alesof 3 C1567
alesof 4 J3214
alesof 4 J3214
alesof 5 I3226
alesof 5 I3226
alesof 6 O6864
alesof 6 O6864
alesof 7 V8601
alesof 7 V8601
alesof 8 G2337
alesof 8 G2337
alesof 9 E2250
alesof 9 E2250

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
  2. ^ Chuyên gia Drugbank( Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Cetirizine, Drugbank. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc dùng bao nhiêu ngày

    Bởi: hoàng lan vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Alesof 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Alesof
    HL
    Điểm đánh giá: 5/5

    tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789