Thuốc Alavox 60mg
Mã: HM1366 |
https://trungtamthuoc.com/alavox-60mgchong-viem-giam-dautrungtamthuoccom Giá: 225.000₫ |
Hoạt chất: Etoricoxib |
Giảm 30.000 cho đơn hàng trên 600.000 ( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo ) |
Giảm 50.000 cho đơn hàng trên 1.000.000 ( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo ) |
Thuốc kháng viêm |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc điều trị chống viêm, giảm đau xương khớp như Celecoxid, Voltaren , Alavox 60. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Alavox 60 .
1 THÀNH PHẦN
Nhóm thuốc: Thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm, giảm đau
Thành phần: Thuốc có chứa các thành phần chính bao gồm: Etoricoxib với hàm lượng 60 mg.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của thuốc Alavox 60
Etoricoxib là chất chống viêm Non-steroid (Nsaid) có tác dụng giảm sưng, đau ở ổ viêm nhờ cơ chế ức chế chọn lọc enzym cyclooxygenase-2 (COX-2) – là enzym trong chủ chốt trong quá trình tổng hợp các chất trung gian prostanoi gây triệu chứng đau, viêm và sốt. Etoricoxib còn đã được chứng minh không gây tác dụng phụ lên niêm mạc đường tiêu hóa và chức năng kết tập tiểu cầu.
Chỉ định
Thuốc Alavox 60 được dùng trong các trường hợp:
Điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân mắc các bệnh viêm xương khớp: Viêm khớp dạng thấp, thống phong, bệnh gout....
Hỗ trợ điều trị cho các tình trạng đau: đau bụng kinh, đau cấp tính, mạn tính.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
Dựa vào mức độ đáp ứng và tình trạng của bệnh mà bác sĩ đưa ra liều dùng và thời gian điều trị thích hợp.
Người lớn (Kể cả đối tượng người cao tuổi).
Viêm xương khớp: Liều dùng khuyến cáo mỗi ngày 60mg tương đương 1 viên Alavox 60
Thống phong cấp tính : Liều khuyên dùng mỗi ngày 120 mg tương đương 2 viên Alavox 60. Ngày sử dụng 1 lần
Giảm đau cấp tính và đau bụng kinh: Liều nên dùng là 120mg tương đương với 2 viên Alavox 60 , sử dụng 1 lân/ngày
Giảm đau mạn tính: Liều đề nghị là 60mg/ ngày tương đương 1 viên Alavox 60
Trẻ em: chưa có báo cáo về độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho nhóm đối tượng này.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: Nên có đánh giá về mức độ suy gan, suy thận của bệnh nhân để hiệu chỉnh liều cho phù hợp.
Cách dùng thuốc hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng viên nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống trọn viên với nước sau khi ăn, không được nhai.
Trong quá trình điều trị, tránh và hạn chế sử dụng đồ uống có cồn hay sản phẩm kích thích, bởi nó có thể ảnh hưởng tương tác với thuốc gây tác dụng không mong muốn.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Etoricoxib hoặc bất kì thành phần khác trong thuốc, hoặc có tiền sử dị ứng quá mẫn với thuốc chống viêm NSAID khác.
Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang nghi ngờ bị loét dạ dày- tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.
Bệnh nhân đang có vấn đề về tim mạch: Suy tim, tăng huyết áp chưa kiểm soát, bệnh lí mạch vành, bệnh lí động mạch ngoại vi...
Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
5 TÁC DỤNG PHỤ
Bệnh nhân có thể gặp phải 1 trong những tác dụng không mong muốn sau khi dùng thuốc. Dưới đây là 1 số phản ứng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc với tỉ lệ 0,1-1,9%
Phản ứng quá mẫn dị ứng: mày đay, ban da, phù mạch, khó thở...
Hệ tim mạch: Suy tim, đau thắt ngực, huyết khối tim mạch...
Hệ tiêu hóa: đầy hơi, ợ chua, khó tiêu, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày ruột...
Hệ thần kinh: rối loạn cảm giác, giảm trí nhớ, giảm phản xạ, đau thần kinh tọa, ...
Bệnh nhân có thể gặp những phản ứng không mong muốn khác ngoài những biểu hiện trên. Thông báo cho bác sĩ các biểu hiện nghi ngờ bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Alavox 60 với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác. Etoricoxib được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4:
Những thuốc gây cảm ứng enzym gan CYP3A4 như rifampicin, ... làm giảm nồng độ của etoricoxib trong máu, giảm tác dụng.
Thuốc điều trị tăng huyết áp như thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển, Thuốc kháng thụ thể AT1: Khi dùng đồng thời đường uống với etoricoxib có thể làm giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp của nhóm thuốc trên. Bên cạnh đó ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận có thể dẫn đến tình trạng suy giảm chức năng thận hơn.
Aspirin: Theo bằng chứng đã được nghiên cứu, khi sử dụng đồng thời aspirin và etoricoxib làm tăng tỉ lệ loét dạ dày tá tràng và các biến chứng khác so với việc sử dụng một mình etoricoxib.
Bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng kể cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng nhằm có cách dùng thuốc an toàn nhất khi dùng đồng thời nhiều thuốc.
7 LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:
Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch, thận trọng cân nhắc khi sử dụng thuốc bởi có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố khi sử dụng.
Bệnh nhân có vấn đề đường tiêu hóa: Đã có những cảnh báo liên quan đến việc sử dụng etoricoxib gây tác động bất lợi như loét, chảy máu đường tiêu hóa.
Bệnh nhân suy thận: Thận trọng theo dõi cẩn thận chỉ số thanh thải creatinin để có quyết định sử dụng etoricoxib trong điều trị hay không.
Bệnh nhân có dấu hiệu sốt và nhiễm trùng: Thận trọng lưu ý khi sử dụng cho các bệnh nhân đang được điều trị nhiễm khuẩn bởi etoricoxib có thể che dấu các triệu chứng nhiễm trùng.
Phụ nữ có thai: Tránh điều trị trong thời gian mang thai bởi chưa có các nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn cho đối tượng này.
Phụ nữ đang cho con bú: Etoricoxib có thể bài tiết vào sữa mẹ, Bởi vậy nên cân nhắc lợi ích nguy cơ để quyết định sử dụng thuốc và ngừng cho trẻ bú.
Sử dụng đúng liều theo phác đồ hướng dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị.
Đối trường hợp quá liều: gây triệu chứng bất thường về tim, rối loạn thần kinh, có thể dẫn đến tử vong. Điều trị ban đầu bằng rửa dạ dày và điều trị các biện pháp hỗ trợ, theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Các biện pháp này có tác dụng trong vòng 12 giờ sau khi dùng quá liều.
Kiểm tra kĩ hạn sử dụng và tình trạng thuốc, tránh dùng thuốc quá hạn, thuốc bị chảy nước, mốc, đổi màu.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tiếp xúc trực tiếp của ánh nắng mặt trời. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ lí tưởng là nhiệt độ phòng dưới 30 °C.
- Thuốc nên được bảo quản ở trong vỉ kín, lọ kín, để xa tầm với trẻ em, đảm bảo trẻ không vô ý sử dụng thuốc gây tác động không mong muốn.
8 NHÀ SẢN XUẤT
Số đăng kí: VN-15816-12
Nhà sản xuất: Thuốc Alavox 60 được sản xuất bởi Công ty dược phẩm Delta Pharma Ltd. - BĂNG LA ĐÉT
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc bao gồm 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nén.