Ahevip 90
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty Cổ phần BV Pharma |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần BV Pharma |
Số đăng ký | VD-28758-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 48 tháng |
Hoạt chất | Etoricoxib |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thuy538 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên nén Ahevip 90mg có chứa Etoricoxib hàm lượng 90mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ahevip 90
Thuốc sử dụng điều trị các bệnh như:
- Thoái hoá khớp, viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp
- Viêm đau do gút
- Tình trạng đau trung bình sau phẫu thuật nha khoa.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc AgiEtoxib 60: Giảm đau do viêm xương khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ahevip 90
3.1 Liều dùng
Thuốc dùng cho trẻ em trên 16 tuổi và người lớn với liều lượng phù hợp với từng bệnh như:
Thoái hoá khớp | 30 mg hoặc không quá 60 mg ngày 1 lần |
Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp | tối đa 90 mg ngày 1 lần |
Đau vừa sau phẫu thuật nha khoa | không quá 90 mg ngày 1 lần, tối đa 3 ngày |
Viêm khớp thống phong cấp (gút cấp) | không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày |
Suy gan nhẹ | không dùng quá 60mg/ ngày |
Suy gan trung bình | không dùng quá 30mg/ngày |
3.2 Cách dùng
Uống trực tiếp viên thuốc, trước hoặc sau ăn.
Không nhai viên thuốc hoặc bẻ viên thuốc trước khi uống.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày, xuất huyết tiêu hoá không sử dụng thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thuốc aspirin/NSAIDs.
Phụ nữ có thai hoặc bà mẹ đang cho con bú.
Người suy gan, suy thận nặng.
Bệnh nhân mắc bệnh suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên.
Trẻ em dưới 16 tuổi.
Người bệnh bị viêm ruột, hoặc có bệnh đường ruột
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG]Thuốc AgiEtoxib 90: Thuốc chống viêm ức chế chọn lọc COX2
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: đau bụng
Thường gặp: tăng huyết áp, co thắt phế quản, táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng, trào ngược, khó tiêu, rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, tăng ALT/AST, suy nhược, mệt mỏi.
Ít gặp: viêm dạ dày-ruột, nhiễm trung hô hấp, đường tiểu, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng cân, chán ăn, khó thởi, ho, ảo giác, nổi mày đay, chuột rút, suy thận, đau ngực…
Hiếm gặp: phù mạch, sốc phản vệ, bồn chồn, viêm gan, suy gan, vàng da, phát ban, tăng acid uric, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
6 Tương tác
Thuốc chống đông đường uống | tăng thời gian prothrombin |
Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc đối kháng angiotensin II | làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và thuốc chống tăng huyết áp khác |
Acid Acetylsalicylic | tăng tỷ lệ loét đường tiêu hoá. |
Cyclosporin và tacrolimus | tăng tác dụng độc thận. |
Lithium | làm giảm bài tiết lithium qua thận, do đó làm tăng nồng độ lithium trong máu. |
Methotrexat | tăng độc tính của thuốc này. |
Thuốc tránh thai đường uống | tăng tần suất gặp tác dụng phụ của thuốc tránh thai |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng bị loét dạ dày do thuốc gây tác dụng phụ lên dạ dày.
Đối tượng có vấn đề về tim mạch như suy tim, phù do giữ nước, tăng huyết áp cần được theo dõi sau khi dùng thuốc.
Trẻ nhỏ dưới 16 tuổi hoặc người trên 65 tuổi không dùng thuốc.
Cần phải cảnh báo các triệu chứng liên quan đến biến cố tim mạch nghiêm trọng khi dùng thuốc, nếu có bất cứ triệu chứng biểu hiện bệnh cần báo ngay với bác sĩ.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú khi không thật sự cần thiết.
7.2 Xử trí khi quá liều
Phản ứng bất lợi liên quan đế biến cố tim mạch và biến chứng đường tiêu hoá được phát hiện khi quá liều etoricoxib.
Xử trí: loại bỏ thuốc qua đường tiêu hoá, áp dụng các biện pháp hỗ trợ và nâng cao thể trạng.
7.3 Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh nắng và khu vực có trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Nucoxia 60mg (Etoricoxib) của công ty Cadila healthcare LTD, với thành phần tương tự Ahevip 90mg là Etoricoxib. Thuốc dùng điều trị bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp thống phong. Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Itbay 90 của Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa,thành phần tương tự Ahevip 90mg chứa Etoricoxib 90mg. Thuốc chỉ định điều trị đau bụng kinh, viêm cột sống dính khớp… Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid, có khả năng ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, tác dụng ức chế chọn lọc lên COX2, yếu trên COX1, do đó có tác dụng chống viêm tốt nhưng ít tác dụng phụ trên dạ dày so với các Nsaid khác.
9.2 Dược động học
Hấp thu | hấp thu tốt qua đường uống Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 100%. nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax = 3,6 μg / ml) đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống. |
Phân bố | Etoricoxib gắn kết với protein huyết tương người khoảng 92%.Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định (Vdss) khoảng 1,20 lít |
Chuyển hoá | Chất chuyển hóa chính là dẫn chất acid 6'-carboxylic, chủ yếu bằng con đương CYP3A4. |
Thải trừ | 70% chất được tìm thấy trong nước tiểu và 20% trong phân, thời gian bán thải khoảng 22 giờ. |
10 Thuốc Ahevip 90mg giá bao nhiêu?
Thuốc Ahevip 90 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Ahevip 90 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Ahevip 90mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Trong thành phần có chứa Etoricoxib có tác dụng ức chế chọn lọc enzyme COX-2, hiệu quả cao trong điều trị bệnh lý xương khớp hoặc cơn đau cấp tính. So với các thuốc cùng nhóm khác như Ibuprofen hoặc Diclofenac thì có ít tác dụng phụ trên dạ dày hơn.
- Thuốc bào chế dạng viên uống dễ bảo quản và mang theo khi đi xa.
- Liều dùng đơn giản, dễ nhớ, hạn chế được tình trạng quên liều.
13 Nhược điểm
- Tăng nguy cơ biến cố tim mạch nguy hiểm.
- Không dùng cho trẻ dưới 16 tuổi, phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
Tổng 5 hình ảnh