Agintidin 300
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Agimexpharm, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-25120-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Cimetidin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hp2802 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần mỗi viên Agintidin 300 gồm có:
- Cimetidin hàm lượng 300mg,
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Agintidin 300 là thuốc gì?
Agintidin 300 chỉ định trong điều trị:
- Bệnh viêm loét dạ dày tiến triển.[1]
- Viêm loét dạ dày tá tràng có ổ loét.
- Viêm loét dạ dày tiến triển lành tính ngắn hạn.
- Trào ngược dạ dày thực quản
- Hội chứng tăng tiết dịch vị
- Bệnh đa u tuyến nội tiết
- Xuất huyết tiêu hoá do viêm loét
- Phòng chảy máu đường tiêu hoá ở đối tượng có nguy cơ.
==>> Xem thêm: Cimedine 300mg trị loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Agintidin 300
3.1 Liều dùng
Người lớn khuyến cáo dùng với liều lượng như sau:
Loét dạ dày, loét tá tràng lành tính | Uống 1 viên/lần x 4 lần/ ngày vào các bữa ăn và trước lúc đi ngủ, ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 1 viên vào trước lúc đi ngủ. |
Hội chứng Zollinger - Ellison | Uống 1 viên/lần x 4 lần/ ngày, có thể tăng tới 8 viên/ngày. |
Stress gây loét Đường tiêu hóa trên | Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 1 viên, cách 4 đến 6 giờ mỗi lần. |
Trẻ em
Các báo cáo sử dụng thuốc cho trẻ dưới 16 tuổi chưa có nhiều dữ liệu, do đó chỉ sử dụng khi đã cân nhắc lợi ích nhiều hơn nguy cơ. Nếu cần thiết sử dụng thì nên dùng liều theo cân nặng ở trẻ khoẻ mạnh, chức năng thận bình thường, cụ thể:
- Trẻ sơ sinh: 10 - 15 mg/kg/ngày
- Trẻ trên 1 tuổi: 20 - 25 mg/kg/ngày
- Trẻ lớn: 30 mg/kg/ngày
3.2 Cách dùng
Sử dụng đường uống.

4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần của thuốc Agintidin 300.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Cimetidine MKP 300mg điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, ảo giác, kích thích, thay đổi nội tiết gây vú to ở đàn ông.
5.2 Ít gặp
Phát ban trên da, chứng bất lực, tăng enzyme gan, phản ứng sốt, viêm mạch, sốc phản vệ, tăng creatinin trong máu.
5.3 Hiếm gặp
Rối loạn mạch, chẹn nhĩ-thất, mất bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm hấp thu B12, viêm gan, rối loạn chức năng gan, viêm tuỵ, viêm thận kẽ, bí tiểu, viêm da cơ, ban đỏ, rụng tóc.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Metformin | Cimetidin ức chế bài tiết ở ống thận, tăng nồng độ metformin trong máu. |
Warfarin | Ức chế chuyển hóa warfarin, tăng tác dụng và nguy cơ chảy máu. |
Quinidin | Giảm thanh thải khoảng 30%. |
Procainamid | Giảm đào thải procainamid và N-acetyl procainamid. |
Lidocain | Ức chế chuyển hóa làm tăng nồng độ lidocain khi truyền tĩnh mạch. |
Propranolol | Tăng khả dụng sinh học do ức chế chuyển hóa lần đầu qua gan làm tăng nguy cơ chậm nhịp tim. |
Nifedipin | Tăng tác dụng hạ huyết áp. |
Phenytoin | Tăng nồng độ do ức chế chuyển hóa. |
Theophylin | Giảm chuyển hóa. |
Acid valproic | Tăng nồng độ trong huyết tương. |
Các muối Mg, Al, Ca (oxyd, hydroxyl) | Giảm hấp thu cimetidin. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc có tương tác với nhiều thuốc khác, do đó cẩn thận khi phối hợp các thuốc, nên hỏi ý kiến bác sĩ khi cần điều trị nhiều bệnh đồng thời.
Trước khi điều trị viêm loét dạ dày cần phải loại bỏ nguy cơ mắc ung thư dạ dày, do thuốc có thể ảnh hưởng đến sự chẩn đoán bệnh.
Người bệnh bị suy gan, suy thận cần điều chỉnh liều thuốc Agintidin 300 theo hướng dẫn của bác sĩ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai không nên sử dụng thuốc có cimetidin do sự an toàn đối với thai nhi chưa được chứng minh.
Phụ nữ cho con bú nên ngưng cho bú nếu cần thiết sử dụng thuốc Agintidin 300.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các tác dụng không mong muốn khi quá liều có thể gặp phải như mạch nhanh, loạn ngôn, giãn đồng tử, suy hô hấp…
Cần tiến hành rửa dạ dày và gây nôn loại bỏ thuốc nhanh ra khỏi cơ thể, kết hợp điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Agintidin 300 hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Cimetidin 300mg Imexpharm là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, với thành phần thuốc tương tự điều trị triệu chứng viêm loét, trào ngược dạ dày, tăng tiết dịch vị quá mức.
Cimetidine 300mg S.Pharm là sản phẩm của công ty dược S. Pharm, trong thành phần là hoạt chất cimetidin 300mg, được chỉ định điều trị viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cimetidin là một thuốc kháng histamin, ức chế thụ thể H2, được tìm thấy nhiều trên viền dạ dày. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế cạnh tranh trực tiếp các thụ thể này nên ngăn chặn sự bài tiết HCl trong dạ dày. Cimetidin làm giảm rõ rệt lượng acid dịch vị được bài tiết, bao gồm cả acid tiết ra một cách tự nhiên cũng như acid được kích thích tiết bởi các yếu tố như thức ăn. Bên cạnh đó, cimetidin còn gián tiếp làm giảm lượng pepsin-một enzym tiêu hóa quan trọng trong dạ dày.
9.2 Dược động học
Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh chóng khi uống và đạt giá trị cao nhất trong máu sau khoảng 45-90 phút.
Thải trừ: thuốc đào thải qua thận dưới dạng chuyển hoá chủ yếu, và có thời gian bán thải là 2 giờ. Khi uống 1 liều thuốc đơn, nồng độ thuốc được đào thải trong 24 giờ chiếm khoảng 48%.
10 Thuốc Agintidin 300 giá bao nhiêu?
Thuốc Agintidin 300 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Agintidin 300 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Agintidin 300 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thành phần gồm có cimetidin giúp giảm hiệu quả điều trị triệu chứng đau và khó chịu dạ dày, hỗ trợ lành vết loét và phòng ngừa tái phát.
- Thời gian phát huy tác dụng nhanh chóng, chỉ trong vòng 1 giờ sau khi uống.
- Giá thành hợp lý, dễ tìm thấy tại các nhà thuốc.
13 Nhược điểm
- Có nhiều tương tác thuốc.
- Hiệu quả kém hơn so với thuốc ức chế bơm proton.
Tổng 9 hình ảnh








