Agimetpred 16
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-28821-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2232 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1061 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Agimetpred 16 ngày càng được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh liên quan đến viêm, dị ứng nặng, miễn dịch, ung thư,... Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Agimetpred 16 hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Agimetpred 16 chứa:
- Hoạt chất: Methylprednisolon 16mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Agimetpred 16 là thuốc gì?
Agimetpred 16 được sử dụng trong:
- Các bệnh liên quan đến viêm: viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm khớp vẩy nến, viêm da do tiếp xúc, viêm loét kết mạc, viêm giác mạc,...
- Các bệnh liên quan đến dị ứng nặng: viêm mũi dị ứng, bệnh huyết thanh, hen phế quản, dị ứng nặng, phản vệ.
- Các bệnh liên quan đến miễn dịch: lupus ban đỏ toàn thân.
- Suy thượng thận, tăng sản vỏ thượng thận, tăng calci huyết trong bệnh ung thư, viêm tuyến giáp không có mủ.
- Ung thư: leukemia cấp, u lympho, ung thư tiền liệt tuyến, ung thư vú.
- Bệnh về máu: giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết.
- Bệnh sarcoid.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc PDSolone 40mg - Điều trị các tình trạng viêm nhiễm nghiêm trọng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Agimetpred 16
Khởi đầu ¼ - 3 viên/ngày. Duy trì và điều chỉnh liều đến khi đạt được đáp ứng. Nếu thời gian điều trị kéo dài nên xác định liều thấp nhất đạt tác dụng.
Khi đã sử dụng liều cao trong thời gian dài, không nên ngưng thuốc đột ngột, phải giảm liều từ từ.
Trường hợp | Liều dùng |
Cơn hen cấp | Uống 2 -3 viên/ngày trong 5 ngày, sau đó dùng liều thấp hơn trong một tuần |
Bệnh thấp khớp nặng | Ban đầu uống 0,8 mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, sau đó dùng liều duy nhất mỗi ngày |
Viêm khớp dạng thấp | Bắt đầu với 4 - 6 mg/ngày. Có thể tăng liều lên 16 - 32 mg/ngày trong đợt cấp sau đó giảm nhanh dần liều |
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em | Có thể dùng trong liệu pháp tấn công với liều 10 - 30 mg/kg/đợt |
Đợt cấp của viêm loét đại tràng mạn | 8 - 24 mg/ngày |
Hội chứng thận hư nguyên phát | Bắt đầu dùng 0,8 - 1,6 mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong thời gian 6 - 8 tuần |
Thiếu máu tán huyết | 4 viên/ngày, ít nhất trong 6 - 8 tuần |
Bệnh sarcoid | 0,8 mg/kg/ngày, sau đó duy trì liều 8 mg/ngày |
Đợt cấp của xơ cứng rải rác | Dùng 10 viên/ngày trong 1 tuần, sau đó giảm còn 4 viên/ngày trong 1 tháng |
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Agimetpred 16.
Đang sử dụng vắc xin virus sống.
Bệnh nhân có nhiễm khuẩn mức độ nặng (không phải sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
Virus, nấm hoặc lao gây thương tổn da.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Hormedi 40 - Điều trị các tình trạng viêm cấp tính
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Biểu hiện |
Thường gặp | Mất ngủ, dễ kích động, tiểu đường, ăn ngon miệng hơn, đục thủy tinh thể, glocom, rậm lông, khó tiêu, đau khớp, chảy máu cam. |
Ít gặp | Chóng mặt, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, co giật, loạn thần. Phù, huyết áp tăng. Mụn trứng cá, teo da, tăng sắc tố mô, thâm tím. Yếu cơ, loãng xương. Hội chứng Cushing, không dung nạp Glucose, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, giảm Kali huyết, chậm lớn, giữ natri và nước. Loét dạ dày, nôn, chướng bụng, buồn nôn, viêm loét thực quản. Quá mẫn. |
6 Tương tác
Quá trình chuyển hóa của cyclosporin, Phenobarbital, Carbamazepine, Phenytoin, Rifampicin, Erythromycin, ketoconazol có thể bị ảnh hưởng khi dùng cùng Methylprednisolone.
Sử dụng phenobarbital, rifampicin, phenytoin, các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết cùng với Methylprednisolone có thể làm giảm hiệu lực của thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Agimetpred 16 ở bệnh nhân loãng xương, bệnh nhân mới nối thông mạch máu, tiểu đường, loét dạ dày - tá tràng, suy tim, huyết áp cao, trẻ đang phát triển.
Người cao tuổi có nguy cơ cao gặp những tác dụng không mong muốn, vì vậy cần dùng Agimetpred 16 liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất.
Không nên ngừng Agimetpred 16 đột ngột.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Methylprednisolone MKP 16mg - Điều trị viêm khớp dạng thấp và lupus ban đỏ hệ thống
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Dùng Agimetpred 16 kéo dài có thể làm giảm nhẹ cân nặng của trẻ sơ sinh. Cân nhắc khi dùng Agimetpred 16 cho phụ nữ mang thai.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Thận trọng khi dùng Agimetpred 16 cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của Agimetpred 16 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Dấu hiệu của hội chứng Cushing, loãng xương khi sử dụng dài hạn, có thể gặp tăng năng vỏ thượng thận, ức chế tuyến thượng thận.
- Điều trị: Cân nhắc dừng tạm thời hoặc dừng hẳn sử dụng thuốc.
7.5 Bảo quản
Thuốc Agimetpred 16 cần được bảo quản:
- Tránh ẩm.
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Agimetpred 16 hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Medsolu 16mg thay thế, thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình. Thuốc chứa Methylprednisolon 16mg, được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ hệ thống, viêm quanh động mạch nút, viêm động mạch thái dương, viêm loét đại tràng hen phế quản, bệnh sarcoid, thiếu máu tan huyết, ung thư tiền liệt tuyến,... Liều khởi đầu cho người lớn là 5 - 60mg/ngày, chia 2-4 lần/ngày. Thuốc có giá 95.000 đồng/Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn thuốc Metprednew IMP 16 thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, chứa Methylprednisolone 16mg, được dùng trong điều trị viêm động mạch thái dương, leukemia cấp tính, viêm quanh động mạch nốt, u lympho, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu,... Thuốc bào chế dưới dạng viên nén và có giá 76.000 đồng/Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-28821-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Methylprednisolone - một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Methylprednisolone đường toàn thân tác động vào máu ngoại biên làm tăng bạch cầu trung tính và giảm các tế bào lympho, bạch cầu đơn nhân, bạch cầu ưa eosin.
Glucocorticoid ức chế hoạt động và làm giảm đáp ứng của các tế bào lympho và đại thực bào với các kháng nguyên, làm giảm sản sinh prostaglandin.
Glucocorticoid tác động vào bạch cầu ưa base làm giải phóng histamin, ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn, từ đó làm giảm tính thấm mao mạch.
10.2 Dược động học
Sinh khả dụng khoảng 80%.
Nồng độ huyết tương đạt cao nhất sau khi dùng thuốc từ 1 - 2 giờ.
Thời gian tác dụng sinh học ngắn.
Methylprednisolone chuyển hóa ở gan và được bài tiết qua nước tiểu.
Thời gian bán thải khoảng 3 giờ.
11 Thuốc Agimetpred 16 giá bao nhiêu?
Thuốc Agimetpred 16 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Agimetpred 16 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Agimetpred 16 ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Agimetpred 16 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Methylprednisolon đã được FDA phê chuẩn để điều trị tình trạng dị ứng, cơn hen suyễn cấp, viêm khớp và đợt cấp trong bệnh đa xơ cứng.[1]
- Methylprednisolon có đặc tính chống viêm gấp 5 lần so với tác dụng của hydrocortison.
- So với Prednisone, Methylprednisolon ít gây giữ muối và ít gây phù hơn.
- Agimetpred 16 được thiết kế dưới dạng viên nén phân liều sẵn, dễ sử dụng, thuận tiện trong việc bảo quản và mang theo người.
- Agimetpred 16 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - công ty luôn coi trọng việc đảm bảo chất lượng, sản xuất các sản phẩm thuốc, dược phẩm chất lượng cao, đảm bảo hiệu quả điều trị, đáp ứng thị hiếu của khách hàng.
14 Nhược điểm
- Sử dụng Corticosteroid kéo dài có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng: yếu cơ, loãng xương, không dung nạp glucose, hội chứng Cushing, giảm kali huyết, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn,...[2]
- Agimetpred 16 có thể gây giảm nhẹ trọng lượng trẻ sơ sinh khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Antonio Ocejo và cộng sự (Đăng ngày 11 tháng 12 năm 2022). Methylprednisolone, Pubmed. Truy cập ngày 02 tháng 01 năm 2023
- ^ Tác giả Muhammad Yasir và cộng sự (Đăng tháng 01 năm 2023). Corticosteroid Adverse Effects, Pubmed. Truy cập ngày 02 tháng 01 năm 2023