Agilosart-H 50/12,5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-29653-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10viên/vỉ |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Losartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5112 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2058 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Agilosart-H 50/12,5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp đặc biệt khi không kiểm soát được bằng liệu pháp một thuốc. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Agilosart-H 50/12,5.
1 Thành phần
Thành phần của Agilosart-H 50/12,5:
Hydroclorothiazid 12,5 mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Agilosart-H 50/12,5
2.1 Tác dụng của thuốc Agilosart-H 50/12,5
Losartan: là thuốc đầu tiên trong nhóm thuốc tăng huyết áp mới, có hoạt tính là chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT, có trong nhiều mô. Losartan cũng có tác dụng huyết động học như các chất ức chế ACE, nhưng sẽ không có tác dụng không mong muốn là ho khan giống các chất ức chế ACE. [1]
Hydrochlorothiazide: là thuốc lợi tiểu thiazid nhờ cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorua ở ống lượn xa. Hydrochlorothiazide cũng có thể làm giảm tốc độ lọc cầu thận. Hydrochlorothiazide làm tăng tác dụng hạ huyết áp của losartan. Hydrochlorothiazide cũng có thể làm giảm huyết áp nhờ vào sự giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào có liên quan đến sự bài tiết Natri. [2]
2.2 Chỉ định thuốc Agilosart-H 50/12,5
Agilosart-H 50/12,5 là thuốc gì?
Agilosart-H 50/12,5 là thuốc điều trị:
- Tăng huyết áp vô căn.
- Tăng huyết áp đặc biệt khi không kiểm soát được bằng liệu pháp một thuốc.
- Tăng huyết áp có kèm theo phì đại thất trái.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [Chính hãng] Thuốc Lostad T50 điều trị cao huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Agilosart-H 50/12,5
3.1 Liều dùng thuốc Agilosart-H 50/12,5
Ngày uống 1 viên. Nếu không đáp ứng có thể tăng 2 viên//lần. Ngày uống tối đa 2 viên.
3.2 Sử dụng thuốc Agilosart-H 50/12,5 như thế nào
Thuốc uống cùng với nước lọc, không bẻ, nghiền, nhai viên.
Thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn vì thuốc không bị ảnh hưởng nhiều bởi thức ăn. Nên có thể sử dụng trước hoặc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cozaar 100mg- thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp
Gout/ tăng acid uric.
Vô niệu.
Bệnh Addison.
Tăng Canxi huyết.
Suy gan và suy thận nặng. Creatinin máu 250 mmol/lít hoặc kali huyết 5mmol/lít hoặc hệ số thanh thải creatinin 30ml/phút.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
5 Tác dụng phụ
Thành phần Hydroclorothiazid có thể làm mất kali quá mức. Còn đối với Losartan thì các phản ứng không mong muốn hầu như đề nhẹ và có thể mất dần theo thời gian.
Thường gặp, ADR > 1/100 | Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100 | Hiếm gặp, ADR < 1/1 000 | |
Tim mạch | Hạ huyết áp, đau ngực, loạn nhịp tim. | Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A - V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt. | |
Thần kinh trung ương: | Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi. | Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt. | Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm. |
Nội tiết - chuyển hóa: | Tăng kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao), hạ magnesi huyết, hạ natri huyết. | Bệnh gout. | Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần |
Tiêu hóa | Ỉa chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, chán ăn, co thắt ruột | Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày. | |
Huyết học | Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit. | Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết. | |
Thần kinh cơ - xương | Đau lưng, đau chân, đau cơ. | Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ. | |
Thận | Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu. | Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê. | |
Hô hấp | Ho, sung huyết mũi, viêm xoang. | Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung, khó chịu ở họng. | Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp. |
Da | Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng. | Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban. | Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson. |
Toàn thân | Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu. | Toát mồ hôi. | Phản ứng phản vệ, sốt. |
Gan | Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin. | Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy. | |
Sinh dục - tiết niệu | Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm. | Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương. | |
Mắt | Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt. Ù tai | Mờ mắt. |
6 Tương tác
Cimetidin | Tăng AUC của Losartan ~18% |
Phenobarbital | Giảm ~20% AUC của losartan & chất chuyển hóa có hoạt tính |
Rượu | Hạ huyết áp |
Thuốc trị đái tháo đường | Hiệu chỉnh lại liều thuốc |
Colestyramin/colestipol resin | Giảm hấp thu HCTZ, nên uống HCTZ trước 1 giờ/sau 4 giờ |
Corticosteroid, ACTH | Mất điện giải, nhất là hạ K máu |
Glycosid tim | Hạ K/Mg, tăng loạn nhịp do digitalis |
NSAID | Giảm tác dụng lợi tiểu & hạ HA, giảm Na niệu |
Noradrenalin | Giảm tác dụng cảu Noradrenalin |
Thuốc giãn cơ vân (Tubocurarin) | Tăng tác dụng của thuốc |
Thuốc trị gout | Tăng nồng độ của acid uric |
Muối calci | Tăng Calci máu |
Carbamazepin | Hạ Na máu |
Thuốc chẹn beta, diazoxide | Tăng đường huyết |
Thuốc kháng cholinergic(Atropin, Biperiden) | Tăng Sinh khả dụng của Hydrochlorothiazide |
Amatandin | Tăng tác dụng không mong muốn |
Thuốc độc tế bào (Cyclophosphamid, Methotrexat) | Giảm bài tiết ở thận, tăng ức chế tủy sống |
Rifampicin, Aminoglutethimid, Carbamazepin, Nafcilin, Nevirapin, Phenytoin | Làm giảm nồng độ Losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương khi dùng đồng thời |
Thuốc chống viêm, giảm đau không steroid (NSAID) | Có thể gây suy thận |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng và lưu ý
Theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu đặc biệt là ở người mất nước hoặc có những yếu tố gây hạ huyết áp.
Người bị hẹp động mạch một hoặc cả hai bên.
Không dùng với thuốc lợi tiểu giữ Kali.
Với những bệnh nhân tiểu đường, cần hiệu chỉnh các thuốc hạ đường huyết vì thuốc có thể làm tăng lượng đường trong máu.
Tăng cholesterol và triglycerid trong máu, cẩn trọng với những người có triglycerid và cholesterol từ trung bình đến cao.
Với bệnh Lupus ban đỏ, sử dụng thuốc có thể làm bệnh nặng lên.
Những người có tiền sử dị ứng cần cẩn trọng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đối với phụ nữ mang thai không sử dụng thuốc Agilosart-H 50/12,5 vì có thể gây ảnh hưởng tới thai nhi.
Đối với phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng sữa mẹ. Không sử dụng trên đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
7.3.1 Biểu hiện quá liều
Hạ huyết áp, rối loạn nước và điện giải,loạn nhịp tim, chậm nhịp tim.
7.3.2 Xử trí
Rửa dạ dày khi mới dùng thuốc, dùng than hoạt.
Chống kiềm hóa máu: Dùng amoni clorid trừ khi người bệnh mắc bệnh gan.
Bù nước và điện giải đã mất.
Thẩm tách phúc mạc để điều chỉnh cân bằng nước và điện giải.
Dùng norepinephrine 4mg/lít tiêm truyền tĩnh mạch chậm hoặc dopamin với liều ban đầu 5 microgam/kg/phút.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Để xa tầm tay trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK : VD-29653-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ/1 vỉ 10 viên.
9 Thuốc Agilosart-H 50/12,5 giá bao nhiêu?
Thuốc Agilosart-H 50/12,5 điều trị tăng huyết áp hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Agilosart-H 50/12,5 mua ở đâu?
Thuốc Agilosart-H 50/12,5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Agilosart-H 50/12,5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc là sản phẩm kết hợp của Losartan và Hydroclorothiazid cho tác dụng hạ huyết áp mạnh hơn đơn chất thông thường. [3]
- Hydroclorothiazid ngoài lợi tiểu còn tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp.
- Losartan kết hợp với Hydroclorothiazid dung nạp tốt và có hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp tâm thu và tâm trương ở bệnh nhân béo phì có tăng huyết áp. [4]
- Được sản xuất tại nhà máy của Agimexpharm, tại Việt Nam trên công nghệ dây chuyền hiện đại đạt chuẩn GMP.
- Dạng bào chế là dạng viên nén nên có thể dễ dàng mang đi mọi nơi.
- Hàng nội địa trong nước nên dễ dàng mua được sản phẩm chính hãng.
- Hydrochlorothiazide và Losartan đều có trong danh mục thuốc thiết yếu của Bộ Y Tế.
12 Nhược điểm
- Sản phẩm làm hạ kali máu, có thể gây choáng váng, đau đầu, buồn nôn,...
- Không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Sản phẩm thuốc không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư Quốc gia Việt Nam 2( xuất bản năm 2018) Losartan trang 928, Dược thư quốc gia Việt Nam 2. Truy cập ngày 28/11/2022
- ^ Dược thư Quốc gia Việt Nam 2( xuất bản năm 2018) Hydrochlorothiazide trang 777, Dược thư Quốc gia Việt Nam 2. Truy cập ngày 28/11/2022
- ^ J H MacKay ( xuất bản ngày 12/02/1996) Losartan and low-dose hydrochlorothiazide in patients with essential hypertension. A double-blind, placebo-controlled trial of concomitant administration compared with individual components , PubMed. Truy cập ngày 28/11/2022
- ^ S Oparil (xuất bản ngày 06/03/2008) A double-blind, randomized study evaluating losartan potassium monotherapy or in combination with hydrochlorothiazide versus placebo in obese patients with hypertension PubMed. Truy cập ngày 28/11/2022