1 / 9
thuoc agilosart h 50 125 1 F2654

Agilosart-H 50/12,5

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

150,000
Đã bán: 109 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuAgimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-29653-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10viên/vỉ
Hoạt chấtHydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Losartan
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa5112
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2164 lần

Thuốc Agilosart-H 50/12,5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp đặc biệt khi không kiểm soát được bằng liệu pháp một thuốc. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Agilosart-H 50/12,5.

1 Thành phần

Thành phần của Agilosart-H 50/12,5: 

Losartan Kali 50 mg.

Hydroclorothiazid 12,5 mg.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Agilosart-H 50/12,5

2.1 Tác dụng của thuốc Agilosart-H 50/12,5

Losartan: là thuốc đầu tiên trong nhóm thuốc tăng huyết áp mới, có hoạt tính là chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT, có trong nhiều mô. Losartan  cũng có tác dụng huyết động học như các chất  ức chế ACE, nhưng sẽ không có tác dụng không mong muốn là ho khan giống các chất ức chế ACE. [1]

Hydrochlorothiazide: là thuốc lợi tiểu thiazid nhờ cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorua ở ống lượn xa. Hydrochlorothiazide cũng có thể làm giảm tốc độ lọc cầu thận. Hydrochlorothiazide làm tăng tác dụng hạ huyết áp của losartan. Hydrochlorothiazide cũng có thể làm giảm huyết áp nhờ vào sự giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào có liên quan đến sự bài tiết Natri.  [2]

2.2 Chỉ định thuốc Agilosart-H 50/12,5

Agilosart-H 50/12,5 là thuốc gì? 

Agilosart-H 50/12,5 là thuốc điều trị: 

  • Tăng huyết áp vô căn.
  • Tăng huyết áp đặc biệt khi không kiểm soát được bằng liệu pháp một thuốc.
  • Tăng huyết áp có kèm theo phì đại thất trái.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [Chính hãng] Thuốc Lostad T50 điều trị cao huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Agilosart-H 50/12,5

3.1 Liều dùng thuốc Agilosart-H 50/12,5

Ngày uống 1 viên. Nếu không đáp ứng có thể tăng 2 viên//lần. Ngày uống tối đa 2 viên.

3.2 Sử dụng thuốc Agilosart-H 50/12,5 như thế nào

Thuốc uống cùng với nước lọc, không bẻ, nghiền, nhai viên.

Thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn vì thuốc không bị ảnh hưởng nhiều bởi thức ăn. Nên có thể sử dụng trước hoặc sau bữa ăn.

4 Chống chỉ định

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Cozaar 100mg- thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp

Gout/ tăng acid uric.

Vô niệu.

Bệnh Addison.

Tăng Canxi huyết.

Suy gan và suy thận nặng. Creatinin máu  250 mmol/lít  hoặc kali huyết 5mmol/lít hoặc hệ số thanh thải creatinin 30ml/phút.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Trẻ em dưới 18 tuổi.

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

5 Tác dụng phụ

Thành phần Hydroclorothiazid có thể làm mất kali quá mức. Còn đối với Losartan thì các phản ứng không mong muốn hầu như đề nhẹ và có thể mất dần theo thời gian. 

 Thường gặp, ADR > 1/100Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Tim mạchHạ huyết áp, đau ngực, loạn nhịp tim.Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A - V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt. 
Thần kinh trung ương:Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau  nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
Nội tiết - chuyển hóa:Tăng kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao), hạ magnesi huyết, hạ natri huyết.Bệnh gout.Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần
Tiêu hóaỈa chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, chán ăn, co thắt ruộtChán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày. 
Huyết họcHạ nhẹ hemoglobin và hematocrit. Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
Thần kinh cơ - xươngĐau lưng, đau chân, đau cơ.Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ. 
ThậnHạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu.Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê. 
Hô hấpHo, sung huyết mũi, viêm xoang.Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung, khó chịu ở họng.Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp.
DaMày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson.
Toàn thânMệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.Toát mồ hôi.Phản ứng phản vệ, sốt.
Gan Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.
Sinh dục - tiết niệu Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm.Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.
Mắt 

Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.

Ù tai

Mờ mắt.

6 Tương tác

CimetidinTăng AUC của Losartan ~18%
PhenobarbitalGiảm ~20% AUC của losartan & chất chuyển hóa có hoạt tính
RượuHạ huyết áp
Thuốc trị đái tháo đườngHiệu chỉnh lại liều thuốc
Colestyramin/colestipol resinGiảm hấp thu HCTZ, nên uống HCTZ trước 1 giờ/sau 4 giờ
Corticosteroid, ACTHMất điện giải, nhất là hạ K máu
Glycosid timHạ K/Mg, tăng loạn nhịp do digitalis
NSAIDGiảm tác dụng lợi tiểu & hạ HA, giảm Na niệu
NoradrenalinGiảm tác dụng cảu Noradrenalin
Thuốc giãn cơ vân (Tubocurarin)Tăng tác dụng của thuốc
Thuốc trị goutTăng nồng độ của acid uric
Muối calciTăng Calci máu
CarbamazepinHạ Na máu
Thuốc chẹn beta, diazoxideTăng đường huyết
Thuốc kháng cholinergic(Atropin, Biperiden)Tăng Sinh khả dụng của Hydrochlorothiazide
AmatandinTăng tác dụng không mong muốn
Thuốc độc tế bào (Cyclophosphamid, Methotrexat)Giảm bài tiết ở thận, tăng ức chế tủy sống
Rifampicin, Aminoglutethimid, Carbamazepin, Nafcilin, Nevirapin, PhenytoinLàm giảm nồng độ Losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương khi dùng đồng thời
Thuốc chống viêm, giảm đau không steroid (NSAID)Có thể gây suy thận

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Thận trọng và lưu ý 

Theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu đặc biệt là ở người mất nước hoặc có những yếu tố gây hạ huyết áp.

Người bị hẹp động mạch một hoặc cả hai bên.

Không dùng với thuốc lợi tiểu giữ Kali.

Với những bệnh nhân tiểu đường, cần hiệu chỉnh các thuốc hạ đường huyết vì thuốc có thể làm tăng lượng đường trong máu.

Tăng cholesterol và triglycerid trong máu, cẩn trọng với những người có triglycerid và cholesterol từ trung bình đến cao.

Với bệnh Lupus ban đỏ, sử dụng thuốc có thể làm bệnh nặng lên.

Những người có tiền sử dị ứng cần cẩn trọng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

Đối với phụ nữ mang thai không sử dụng thuốc Agilosart-H 50/12,5 vì có thể gây ảnh hưởng tới thai nhi.

Đối với phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng sữa mẹ. Không sử dụng trên đối tượng này.

7.3 Xử trí khi quá liều

7.3.1 Biểu hiện quá liều

Hạ huyết áp, rối loạn nước và điện giải,loạn nhịp tim, chậm nhịp tim.

7.3.2 Xử trí

Rửa dạ dày khi mới dùng thuốc, dùng than hoạt.

Chống kiềm hóa máu: Dùng amoni clorid trừ khi người bệnh mắc bệnh gan.

Bù nước và điện giải đã mất.

Thẩm tách phúc mạc để điều chỉnh cân bằng nước và điện giải. 

Dùng norepinephrine 4mg/lít tiêm truyền tĩnh mạch chậm hoặc dopamin với liều ban đầu 5 microgam/kg/phút.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ nhỏ.

8 Nhà sản xuất

SĐK : VD-29653-18.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.

Đóng gói:  Hộp 3 vỉ, 10 vỉ/1 vỉ 10 viên.

9 Thuốc Agilosart-H 50/12,5 giá bao nhiêu?

Thuốc Agilosart-H 50/12,5 điều trị tăng huyết áp hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Agilosart-H 50/12,5 mua ở đâu?

Thuốc Agilosart-H 50/12,5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Agilosart-H 50/12,5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc là sản phẩm kết hợp của Losartan và Hydroclorothiazid cho tác dụng hạ huyết áp mạnh hơn đơn chất thông thường. [3] 
  • Hydroclorothiazid ngoài lợi tiểu còn tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp.
  • Losartan kết hợp với Hydroclorothiazid dung nạp tốt và có hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp tâm thu và tâm trương ở bệnh nhân béo phì có tăng huyết áp. [4]
  • Được sản xuất tại nhà máy của Agimexpharm, tại Việt Nam trên công nghệ dây chuyền hiện đại đạt chuẩn GMP.
  • Dạng bào chế là dạng viên nén nên có thể dễ dàng mang đi mọi nơi.
  • Hàng nội địa trong nước nên dễ dàng mua được sản phẩm chính hãng.
  • Hydrochlorothiazide và Losartan đều có trong danh mục thuốc thiết yếu của Bộ Y Tế. 

12 Nhược điểm

  • Sản phẩm làm hạ kali máu, có thể gây choáng váng, đau đầu, buồn nôn,...
  • Không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Sản phẩm thuốc không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.

Tổng 9 hình ảnh

thuoc agilosart h 50 125 1 F2654
thuoc agilosart h 50 125 1 F2654
thuoc agilosart h 50 125 2 F2642
thuoc agilosart h 50 125 2 F2642
thuoc agilosart h 50 125 3 I3716
thuoc agilosart h 50 125 3 I3716
thuoc agilosart h 50 125 4 A0170
thuoc agilosart h 50 125 4 A0170
thuoc agilosart h 50 125 5 N5553
thuoc agilosart h 50 125 5 N5553
thuoc agilosart h 50 125 6 V8783
thuoc agilosart h 50 125 6 V8783
thuoc agilosart h 50 125 7 M5157
thuoc agilosart h 50 125 7 M5157
thuoc agilosart h 50 125 8 M5663
thuoc agilosart h 50 125 8 M5663
thuoc agilosart h 50 125 9 B0541
thuoc agilosart h 50 125 9 B0541

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Dược thư Quốc gia Việt Nam 2( xuất bản năm 2018) Losartan trang 928, Dược thư quốc gia Việt Nam 2. Truy cập ngày 28/11/2022
  2. ^ Dược thư Quốc gia Việt Nam 2( xuất bản năm 2018) Hydrochlorothiazide trang 777, Dược thư Quốc gia Việt Nam 2. Truy cập ngày 28/11/2022
  3. ^  J H MacKay ( xuất bản ngày 12/02/1996) Losartan and low-dose hydrochlorothiazide in patients with essential hypertension. A double-blind, placebo-controlled trial of concomitant administration compared with individual components , PubMed. Truy cập ngày 28/11/2022
  4. ^  S Oparil (xuất bản ngày 06/03/2008) A double-blind, randomized study evaluating losartan potassium monotherapy or in combination with hydrochlorothiazide versus placebo in obese patients with hypertension PubMed. Truy cập ngày 28/11/2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    mình 25 tuổi có dùng được không ạ

    Bởi: Hiếu vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Agilosart-H 50/12,5 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Agilosart-H 50/12,5
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    nhà thuốc uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633