Agi-Beta
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-26720-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 20 viên |
Hoạt chất | Betamethason |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ah65 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 962 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Agi-Beta ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh thấp khớp. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Agi-Beta hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Agi-Beta chứa:
- Hoạt chất: Betamethason với hàm lượng 0,5mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Agi-Beta
Agi-Beta được sử dụng để điều trị trong những trường hợp sau:
- Bệnh về khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao hoạt dịch, viêm mô xơ, viêm cơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.
- Bệnh collagen: Lupus ban đỏ, xơ cứng bì, viêm da cơ.
- Dị ứng: Hen phế quản mạn tính, viêm phế quản, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, dị ứng với thuốc.
- Bệnh về da: Tổn thương thâm nhiễm khu trú, sẹo lồi, ban vảy nến, lupus ban dạng đĩa, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tiếp xúc viêm da tróc vảy.
- Bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận, tăng calci huyết do ung thư, tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ.
- Bệnh về mắt: Chứng viêm, dị ứng ở mắt và phần phụ.
- Bệnh đường hô hấp: sarcoid triệu chứng, xơ hóa phổi, tràn khí màng phổi.
- Bệnh về máu: Giảm tiểu cầu ở người lớn, thiếu máu tan máu tự miễn, phản ứng khi truyền máu.
- Bệnh đường tiêu hóa: Viêm gan mạn tính tự miễn, bệnh đại tràng, bệnh Crohn, viêm loét đại trực tràng chảy máu.
- Ung thư: điều trị cho người lớn bị bệnh bạch cầu và u lympho và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
- Hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Betamethason 0,05% VCP - Điều trị viêm da, vảy nến
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Agi-Beta
3.1 Cách dùng
Để hạn chế tình trạng khó tiêu và kích ứng tiêu hóa nên uống thuốc trong bữa ăn.
3.2 Liều dùng
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều thường dùng: 1 - 10 viên/ngày.
Liều có thể chia làm 3-4 lần/ngày nếu cần, phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng lâm sàng.
4 Chống chỉ định
- Người tiểu đường, loét dạ dày và loét hành tá tràng, tâm thần.
- Có nhiễm khuẩn, nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus.
- Người quá mẫn với hoạt chất betamethason, các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ tá dược nào trong chế phẩm.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc Beprogel 30ml điều trị viêm da, herpes
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Chuyển hóa | Giảm kali, giữ natri và nước |
Nội tiết | Kinh nguyệt không đều, Cushing, giảm dung nạp Glucose, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, tiểu đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu thuốc hạ đường huyết hoặc Insulin ở người tiểu đường | |
Cơ xương | Yếu cơ, loãng xương, mất khối lượng cơ, teo da, áp xe vô khuẩn | |
Ít gặp | Tâm thần | Sảng khoái, tâm trạng biến đổi, trầm cảm nặng, mất ngủ |
Mắt | Đục thủy tinh thể, Glocom | |
Tiêu hóa | Loét dạ dày biến chứng thủng và chảy máu, viêm tụy, viêm loét thực quản, chướng bụng |
6 Tương tác
Thuốc tương tác | Tác động hoặc lưu ý |
Paracetamol | Dùng cùng với corticosteroid làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan, nhất là khi dùng paracetamol liều cao, kéo dài. |
Thuốc chống trầm cảm ba vòng | Các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra có thể tăng khi dùng cùng. |
Thuốc trị tiểu đường dạng uống hoặc insulin | Agi-Beta có thể làm tăng đường máu, cần hiệu chỉnh lại liều thuốc khi dùng đồng thời. |
Glycosid digitalis | Loạn nhịp tim, hạ Kali huyết hoặc độc tính của digitalis có thể tăng khi dùng cùng. |
Phenobarbitan, Rifampicin, Phenytoin hoặc ephedrin | Dùng cùng có thể làm Agi-Beta chuyển hóa nhanh và giảm hiệu quả điều trị. |
Estrogen | Dùng kết hợp làm độ thanh thải giảm, thời gian bán thải và tác dụng điều trị tăng, độc tính của glucocorticoid cũng tăng lên. |
Thuốc chống đông coumarin | Corticosteroid làm tăng/giảm tác dụng chống đông. |
Thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu | Phối hợp làm tăng tác dụng có hại trên đường tiêu hóa. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Sử dụng corticosteroid với liều thấp nhất và giảm liều dần dần.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết, mới mắc nhồi máu cơ tim, huyết áp cao, tiểu đường, động kinh, thiểu năng tuyến giáp, glocom, suy gan, loãng xương, loạn thần, loét dạ dày, suy thận cần thận trọng khi dùng Agi-Beta.
- Trẻ em dùng betamethason có thể gây chậm phát triển, vì vậy cần dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất, có thể dùng liều đơn cách ngày.
- Betamethason có thể gây loãng xương, huyết áp tăng, giảm kali huyết, đái tháo đường, nhạy cảm với nhiễm trùng và mỏng da ở người cao tuổi.
- Corticosteroid ở liều cao hơn liều cần thiết thường làm tăng nhạy cảm với nhiễm trùng.
- Nhiễm khuẩn cấp, bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không nên dùng corticosteroid.
- Người bệnh không có khả năng đáp ứng miễn dịch khi dùng corticosteroid đường toàn thân có nguy cơ thủy đậu, Herpes zoster nặng.
- Người bệnh đang dùng corticosteroid đường toàn thân liều cao, không được dùng vaccin sống và ít nhất cả trong 3 tháng sau đó.
- Theo dõi bệnh nhân khi dùng kéo dài corticosteroid, có thể cần giảm natri, bổ sung kali và Canxi.
- Dùng thuốc lâu ngày có thể gây đục thủy tinh thể ( trẻ em có nguy cơ cao), glocom, tổn thương thần kinh thị giác.
- Không dùng thuốc khi bị bệnh di truyền không dung nạp galactose, thiếu lactase hoặc hấp thu kém glucose-galactose.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Albaflo 4mg/2ml điều trị sốc, phản ứng dị ứng, suy thượng thận
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai
Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho người mang thai. Trẻ sơ sinh có thể bị giảm cân, ức chế vỏ thượng thận.
Nếu phải sử dụng, người mẹ cần sử dụng trong thời gian ngắn nhất trước sinh.
- Phụ nữ cho con bú
Thuốc có hại cho trẻ bú mẹ. Dùng thuốc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ gây hại cho trẻ nhỏ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của betamethason.
7.4 Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: giữ natri và nước, mất nitơ, thèm ăn, loãng xương, đường huyết tăng, giảm tái tạo mô, tăng nhạy cảm với nhiễm khuẩn, tăng hoạt động vỏ thượng thận, suy thượng thận, rối loạn thần kinh, yếu cơ.
- Xử trí: Quan sát điện tâm đồ huyết thanh, theo dõi nước tiểu, cân bằng natri và kali. Dừng thuốc dần dần khi bị nhiễm độc mạn, nếu mất cân bằng điện giải cần điều chỉnh ngay.
7.5 Bảo quản
Sản phẩm cần được để nơi thoáng mát, không ẩm ướt, tránh tác động của ánh nắng mặt trời chiếu vào.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Agi-Beta hết, bạn có thể mua thuốc Betamethason 0,5mg Becamex thay thế. Thuốc chứa Betamethason 0,5mg, được sử dụng để điều trị viêm khớp, thấp khớp, dị ứng ở da và mắt, hen, khó thở. Thuốc có dạng viên nén. Trường hợp viêm khớp dạng thấp bạn có thể sử dụng liều 0.5-2mg/ngày. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Becamex, và có giá 95.000/Hộp 1 lọ 500 viên.
Hoặc bạn cũng có thể mua thuốc Dipromed 1ml thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Kocak Farma, chứa Betamethasone Dipropionate 6,43 mg và Betamethasone natri Phosphate 2,63 mg. Thuốc có thể dùng để điều trị bệnh cơ xương và mô mềm, dị ứng, bệnh nội tiết, ung thư và các rối loạn khác. Thuốc có dạng bào chế là dung dịch tiêm và có giá 230.000/Hộp 1 ống 1ml.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-26720-17
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 20 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Betamethason là một corticosteroid có tác dụng rất mạnh. Tác dụng chống viêm của 0,75 mg betamethason tương đương với khoảng 5 mg prednisolon.
Betamethason có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và chống thấp khớp, ức chế miễn dịch với liều cao.
Thuốc không dùng khi có suy thượng thận. Betamethason rất phù hợp để sử dụng trong những trường hợp bệnh mà giữ nước là bất lợi.
10.2 Dược động học
- Hấp thu
Thuốc hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, tác dụng kéo dài.
- Phân bố
Betamethason phân bố nhanh vào hầu hết các mô, qua được nhau thai và sữa mẹ với lượng nhỏ. Betamethason liên kết rộng với protein huyết tương, chủ yếu là với globulin.
- Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Chuyển hóa chậm hơn và khả năng liên kết với protein thấp hơn corticosteroid tự nhiên.
- Thải trừ
Thời gian bán thải dài. Thuốc bài xuất ở thận và nước tiểu.
11 Thuốc Agi-Beta giá bao nhiêu?
Thuốc Agi-Beta hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Agi-Beta ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Agi-Beta mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Agi-Beta để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Betamethasone là một chất chống viêm quan trọng, được sử dụng rộng rãi để chữa dị ứng, bệnh Crohn, các bệnh về da, bệnh Lupus ban đỏ hệ thống, rối loạn thấp khớp và bệnh bạch cầu. [1]
- Nghiên cứu so sánh betamethasone với giả dược trong trong điều trị viêm họng cấp xuất tiết cho thấy betamethasone giảm đau tốt hơn và nhanh hơn. [2]
- Thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa một cách dễ dàng, tác dụng kéo dài và mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.
- Betamethason có tác dụng chống viêm rất mạnh: chỉ với 0,75 mg betamethason đã có tác dụng tương đương với khoảng 5 mg prednisolon.
14 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây chậm phát triển ở trẻ em và loãng xương ở người già.
- Mất kali, giữ natri, giữ nước, yếu cơ, đục thủy tinh thể, loét dạ dày,... là các tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng thuốc.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Sana Rashid và cộng sự (Đăng ngày 6 tháng 7 năm 2022). Betamethasone Dipropionate Derivatization, Biotransformation, Molecular Docking, and ADME Analysis as Glucocorticoid Receptor, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023
- ^ Tác giả E G Marvez-Valls và cộng sự (Đăng ngày tháng 6 năm 1998). The role of betamethasone in the treatment of acute exudative pharyngitis, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023