Aerius 0,5mg/ml
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | MSD (Merck Sharp & Dohme), Schering-Plough Labo N.V. |
Công ty đăng ký | Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. |
Số đăng ký | VN-22025-19 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Desloratadine |
Xuất xứ | Bỉ |
Mã sản phẩm | a22 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 20664 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Aerius 0,5mg/ml được chỉ định để điều trị tình trạng mề đay tự phát mãn tính, tình trạng dị ứng lâu năm,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Aerius 0,5mg/ml.
1 Thành phần
Thành phần: Thành phần chính trong thuốc Aerius 0,5mg/ml là Desloratadine với hàm lượng 0,5mg/ml.
Dạng bào chế: Siro.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aerius 0,5mg/ml
2.1 Tác dụng của thuốc Aerius 0,5mg/ml
Hoạt chất chính trong thuốc là Desloratadine. Đây là một chất có tác dụng đối kháng histamin ở ngoại biên, có tác dụng kéo dài và không an thần gây ngủ. Histamin là một chất tham gia vào quá trình quá mẫn và dị ứng của cơ thể. Nhờ việc đối kháng này, thuốc có tác dụng làm giảm triệu chứng, ngăn ngừa tình trạng dị ứng do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Desloratadine không có khả năng thấm qua hàng rào máu não. Thuốc có tác dụng làm giảm tình trạng viêm mũi dị ứng theo mùa, bệnh mày đay tự phát mãn tính. Do việc giải phóng histamine là kết quả của tất cả các bjênh mày đay do đó thuốc có thể làm giảm đáng kể triệu chứng của các bệnh này.
2.2 Chỉ định của thuốc Aerius 0,5mg/ml
Aerius 0,5mg/ml là thuốc gì?
Nhờ các tác dụng trên, thuốc Aerius 0,5mg/ml thường xuyên được các bác sĩ sử dụng trong lâm sàng để điều trị tình trạng mề đay tự phát mãn tính.
Thuốc có đáp ứng tốt khi sử dụng để điều trị chứng dị ứng theo mùa do thay đổi thời tiết.
Ngoài ra, thuốc được sử dụng để điều trị một số tình trạng dị ứng lâu năm ở các trường hợp từ 6 tháng tuổi trở lên.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Aleradin: Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Aerius 0,5mg/ml
3.1 Liều dùng của thuốc Aerius 0,5mg/ml
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều dùng hàng ngày là 10ml 1 lần, mỗi ngày 1 lần.
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: liều dùng là 5ml 1 lần, mỗi ngày 1 lần.
Trẻ em từ 12 tháng đến 5 tuổi: Liều dùng là 2,5 ml, mỗi ngày 1 lần.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi: 2ml mỗi ngày 1 lần.
3.2 Cách dùng của thuốc Aerius 0,5mg/ml hiệu quả
Thuốc được bào chế dưới dạng siro, dùng đường uống.
Nên sử dụng các dụng cụ như xilanh hoặc ống đong để lấy được lượng thuốc phù hợp.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Đã có phản ứng hoặc dị ứng với Loratadine.
Phụ nữ đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Tadaritin (Desloratadine 5mg) - Thuốc chống dị ứng
5 Tác dụng phụ
Thuốc Aerius 0,5mg/ml có thể gây ra các tác dụng phụ sau đây:
- Chóng mặt.
- Buồn ngủ.
- Mất ngủ.
- Tim đập nhanh.
- Đau bụng.
- Buồn nôn.
- Nôn.
- Đau cơ.
Các tác dụng phụ thường chỉ xuất hiện trong thời gian ngắn và biến mất. Gọi ngay cho bác sĩ nếu tình trạng nào kéo dài và nghiêm trọng.
Nếu bạn xuất hiện các tình trạng sau đây, gọi ngay cho bác sĩ để có thể xử lý kịp thời:
- Ảo giác.
- Động kinh.
- Men gan tăng cao, vàng da, vàng mắt.
- Khó thở, co giật.
6 Tương tác
Sự tương tác thuốc Aerius syrup có thể gây ra việc giảm tác dụng, tăng tác dụng phụ, tăng độc tính và 1 số tác động có hại khác. Vì vậy bạn hãy lên danh sách các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc các sản phẩm khác mà bạn đang sử dụng cho bác sĩ để có được lời khuyên phù hợp.
Một số loại thuốc sau đây tương tác và không được sử dụng cùng thuốc Aerius 0,5mg/ml:
- Chất ức chế Cytochrome P450 3A4.
- Fluoxetine.
- Cimetidine.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Aerius 0,5mg/ml với:
- Sử dụng lâu dài trên người cao tuổi hoặc những người mắc nhiều bệnh lý khác nhau.
- Sử dụng thuốc cho người lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Không uống rượu bia, sử dụng chất kích thích sau khi sử dụng thuốc do chúng có thể tăng tác dụng phụ của thuốc.
Thuốc Aerius có dùng cho trẻ sơ sinh? Chỉ sử dụng thuốc cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên và hãy cẩn thận khi sử dụng thuốc cho trẻ nhỏ.
Aerius sau khi mở nắp dùng được bao lâu? Sử dụng 3 tháng kể từ ngày mở nắp.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng hoặc biến màu.
Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Aerius có dùng cho phụ nữ cho con bú? Chống chỉ định dùng thuốc trên nhóm đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu quên 1 liều, hãy uống ngay khi bạn nhớ ra. Nếu đã gần đến liều kế tiếp, hỏi ngay ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Không tự ý thay đổi liều lượng. Không tự ý dùng gấp đôi liều lượng.
Nếu quá liều, hãy gọi ngay cho bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu 115 để có thể xử lý kịp thời. Bệnh nhân có thể bị lên cơn co giật khó thở, gục ngã và hôn mê.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát.
Tránh ẩm, tránh để gần các thiết bị phát nhiệt.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-22025-19.
Nhà sản xuất: Schering-Plough Labo N.V.
Đóng gói: Mỗi hộp giấy chứa 1 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên thuốc.
9 Thuốc Aerius 0,5mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Aerius 0,5mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, Aerius 5mg giá có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Aerius 0,5mg/ml mua ở đâu?
Thuốc Aerius 0,5mg/ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Aerius 0,5mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Aerius 0,5mg/ml
12 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng siro do đó rất phù hợp với các đối tượng như trẻ nhỏ, người già, người khó nuốt.
- Trong mỗi lọ đều có dụng cụ phân liều do đó liều lượng được đảm bảo chính xác.
- Desloratadine không có khả năng đi qua hàng rào máu não do đó các tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương như an thần, gây ngủ được hạn chế tối đa. [1].
- Desloratadine, một loại thuốc kháng histamine thế hệ mới, đã chứng minh tác dụng chống viêm trong ống nghiệm, desloratadine có khả năng can thiệp vào các điểm khác nhau trong dòng thác miễn dịch. Mặc dù kết quả in vitro không nhất thiết tương quan với hiệu quả lâm sàng, đặc tính chống viêm của desloratadine có thể góp phần vào hiệu quả của nó ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng, hen suyễn do dị ứng và các tình trạng dị ứng liên quan khác. [2].
- Desloratadine an toàn và dung nạp tốt trong các thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân mề đay tự phát mạn tính. Ngoài ra, desloratadine còn có liều sử dụng hàng ngày là một lần/ngày. Các tương tác giữa thuốc với thức ăn và các thuốc khác. [3].
13 Nhược điểm
- Thuốc được đóng trong lọ thủy tinh do đó nếu không cẩn thận có thể gây vỡ lọ.
- Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn.
- Không sử dụng Desloratadine cho phụ nữ cho con bú.
Tổng 26 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Vanesa González-Núñez 1, Antonio Valero , Joaquim Mullol (Ngày đăng tháng 5 năm 2013). Safety evaluation of desloratadine in allergic rhinitis, PubMed. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả DK Agrawal (Ngày đăng tháng 9 năm 2004). Anti-inflammatory properties of desloratadine, PubMed. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Lawrence DuBuske (Ngày đăng 8 tháng 10 năm 2022). Desloratadine for chronic idiopathic urticaria: a review of clinical efficacy, PubMed. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022