Adalat 10mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Tập đoàn Bayer, Catalent Germany Eberbach GmbH |
Công ty đăng ký | Bayer (South East Asia) Pte., Ltd. |
Số đăng ký | VN-20389-17 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Nifedipine |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | a18 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 15674 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Adalat 10mg được chỉ định để điều trị các cơn đau thắt ngực và tăng huyết áp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn Adalat 10mg đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc để đạt hiệu quả cao.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Adalat 10mg có các thành phần sau:
- Hoạt chất chính là Nifedipine hàm lượng 10mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Adalat 10mg
2.1 Tác dụng của thuốc Adalat 10mg
Thuốc Adalat 10mg là thuốc gì?
Cơ chế tác dụng của Nifedipine là ức chế ion Calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu, ở một nồng độ rất thấp. Do đó thuốc có tác dụng gây giãn các mạch máu, giúp máu lưu thông tốt hơn, giúp giảm áp lực lên thành mạch, lên tim. Từ đó huyết áp sẽ giảm, các cơn co thắt ngực cũng giảm, tránh được đau đớn.
2.2 Chỉ định thuốc Adalat 10mg
Với tác dụng như trên, Adalat 10mg được sử dụng trong các trường hợp:
Bệnh nhân bị bệnh mạch vành: Các cơn đau thắt ngực (có thể do gắng sức hoặc do co thắt mạch).
Người bị tăng huyết áp mà không rõ nguyên nhân gây ra.
Những người bị mắc hội chứng Raynaud (co thắt mạch đột ngột).
Bệnh nhân trong các cơn tăng huyết áp.
Người muốn phòng ngừa việc đau thắt ngực.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Adalat Crono 30mg công dụng, liều dùng, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Adalat 10mg
3.1 Liều dùng thuốc Adalat 10mg
Liều dùng của thuốc Adalat 10mg rất đa dạng, tùy vào từng bệnh nhân về mức độ nặng nhẹ và đáp ứng của cơ thể:
Liều dùng dành cho người lớn:
Điều trị bệnh mạch vành hay trong tăng huyết áp vô căn: Uống 1 viên/ lần. Ngày uống 3 lần. (Nếu bệnh nặng có thể tăng liều lên, tối đa 60mg/ ngày).
Trong các cơn tăng huyết áp: Dùng liều duy nhất 1 viên/ ngày.
Hội chứng Raynaud: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên 10mg. Muốn tăng liều nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Với người cao tuổi: Có thể hạ thấp liều tùy theo từng trường hợp. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất
3.2 Cách dùng thuốc Adalat 10mg nhỏ dưới lưỡi
Đường sử dụng thuốc thông thường qua đường uống. Nên dùng thuốc với nước lọc bình thường, tránh dùng cùng đồ uống có gas, cồn, hay nước ép hoa quả như cam, bưởi,...
Trong trường hợp cần hạ huyết áp nhanh, khẩn cấp có thể dùng thuốc Adalat 10mg nhỏ giọt hoặc đặt dưới lưỡi. Bởi lẽ, dưới lưỡi có một hệ thống mao mạch dày đặc, do đó thuốc sẽ được hấp thu nhanh chóng vào tuần hoàn và phát huy tác dụng hạ áp.
Tiến hành nhỏ dưới lưỡi bằng cách cắt nhẹ vỏ viên nang và nhỏ thuốc vào vùng dưới lưỡi, nơi có hệ thống mao mạch phong phú.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Adalat 10mg trong trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc kể cả tá dược.
Phụ nữ có thai trong giai đoạn đầu của thai kì (5 tháng đầu) không nên dùng thuốc để đảm bảo an toàn cho thai nhi.
Bà mẹ đang cho con bú không được dùng do Nifedipine có thể qua sữa mẹ, đi tới bé.
Không được dùng Adalat 10mg cho các trường hợp bị sốc tim mạch.
Những người bị hẹp động mạch chủ hay rối loạn chuyển hóa Porphyrin cũng không được dùng thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc NifeHEXAL 30 LA – Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Ngoài các tác dụng chính, Adalat 10mg cũng có thể gây ra các tác dụng ngoài ý muốn như:
Thường gặp nhất là trường hợp bệnh nhân bị đau đầu, chóng mặt, cũng có thể là đau nửa đầu, hoa mắt, run rẩy.
Một vài trường hợp ít gặp hơn là xuất hiện các phản ứng dị ứng, rối loạn giấc ngủ, mạch nhanh, hạ huyết áp,... hay các vấn đề về tiêu hóa như đau bụng, đau dạ dày, khó tiêu, đầy hơi.
Ngoài ra còn số ít các biểu hiện: mẩn ngứa, nổi mày đay, ban đỏ, rối loạn cảm giác,... nhưng những trường hợp này vô cùng hiếm gặp.
6 Tương tác
Không nên dùng thuốc Adalat 10mg với thuốc Rifampicin vì có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
Các thuốc như Erythromycin, Ritonavir, Fluoxetine,... có thể làm tăng nồng độ của Nifedipine trong huyết tương.
Không nên dùng chung thuốc với nước ép Bưởi vì có thể gây ra hậu quả xấu, làm giảm hiệu quả thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Các trường hợp bệnh nhân có huyết áp quá thấp khi dùng cần có bác sĩ theo dõi để đảm bảo an toàn.
Nếu cần thêm thông tin gì, hãy liên hệ với bác sĩ, tránh tự ý quyết định.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng cho phụ nữ có thai ở giai đoạn nhạy cảm (giai đoạn đầu của thai kì), chỉ dùng thuốc khi đã đánh giá rất cần thận nguy cơ và lợi ích và đã xem xét khi tất cả các lựa chọn điều trị khác hoặc không được chỉ định hoặc không có hiệu quả.
Không nên dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú. Nếu muốn dùng cần ngừng cho bú một thời gian.
7.3 Lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: có thể làm giảm khả năng lái xe, vận hành máy móc, đặc biệt khi mới điều trị hay khi dùng rượu bia, chất kích thích.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở điều kiện thoáng mát, tránh ẩm thấp.
Nhiệt độ thích hợp cho việc bảo quản là 25 độ C.
Không được để ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào thuốc.
Để xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
8 Nhà sản xuất
SĐK : VN-20389-17.
Nhà sản xuất: Công ty Catalent Germany Eberbach GmbH, Đức.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Adalat 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Adalat 10mg giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc Adalat 10mg đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Adalat 10mg mua ở đâu?
Thuốc Adalat 10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Adalat 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Nifedipine là thuốc chẹn kênh canxi, được FDA chấp thuận bao gồm đau thắt ngực ổn định mãn tính, tăng huyết áp [1].
- Nghiên cứu can thiệp như một mục tiêu trong điều trị tăng huyết áp (INSIGHT), người ta đã chứng minh rằng nifedipine bảo vệ tim mạch hiệu quả như thuốc lợi tiểu ở những bệnh nhân có nguy cơ cao, với tỷ lệ hậu quả bất lợi về chuyển hóa thấp hơn.
- Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, nifedipine ngăn ngừa sự tiến triển của xơ vữa động mạch cảnh và làm giảm tình trạng vôi hóa mạch vành trở nên trầm trọng hơn, hỗ trợ việc sử dụng thuốc chẹn kênh Canxi ở bệnh nhân tăng huyết áp-đặc biệt là những người có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao [2].
- Dạng viêm nang mềm dễ nuốt, sử dụng tiện lợi [3].
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra một số phản ứng phụ như đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, ảnh hưởng tới hoạt động hàng ngày, khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tổng 23 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Kashif M. Khan 1, Jayesh B. Patel 2, Timôthê J. Schaefer (Đăng ngảy 29 tháng 5 năm 2022). Nifedipine, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Roberto Pontremoli 1, Giovanna Leoncini, Angelica Parodi (Đăng ngày tháng 1 năm 2005). Use of nifedipine in the treatment of hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây