Acypes 800
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Công ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma |
| Số đăng ký | 893110460123 |
| Dạng bào chế | Viên nén |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Aciclovir (Acyclovir) |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | th062 |
| Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén Acypes 800 có chứa thành phần:
Dược chất: Acyclovir 800mg.
Tá dược: Vừa đủ.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Acypes 800
Điều trị nhiễm virus Herpes simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc - da, mắt, viêm não - màng não.
Dự phòng nhiễm HSV tái phát (ít nhất 6 lần/năm), hoặc trường hợp phải phẫu thuật ở mắt. Nhiễm virus Varicella Zoster: Zona, dự phòng biến chứng mắt do Zona mắt.
Thủy đậu: Người mang thai (bệnh xuất hiện 8 - 10 ngày trước khi đẻ), thủy đậu sơ sinh, thủy đậu có biến chứng. [1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Acyclovir 800mg STADA điều trị virus

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Acypes 800
3.1 Liều dùng
Liều dùng (Người lớn, liều 800 mg áp dụng cho):
Zona: 800 mg/lần, 5 lần/ngày, uống trong 5-10 ngày.
Thủy đậu: 800 mg/lần, 4 hoặc 5 lần/ngày, uống trong 5-7 ngày.
Dự phòng tái phát HSV (miễn dịch bình thường): 800 mg/ngày chia 2 hoặc 4 lần.
Dự phòng tái phát viêm giác mạc: 800 mg/ngày chia 2 lần.
Liều dùng cho người suy thận (Điều chỉnh liều uống cho liều 800 mg, 5 lần/ngày):
Độ thanh thải creatinin 10-25 ml/phút: 800 mg, cách nhau 8 giờ/lần.
Độ thanh thải creatinin 0-10 ml/phút: 800 mg, cách nhau 12 giờ/lần.
3.2 Cách dùng
Thuốc Acypes 800 dùng đường uống. Nên uống cùng đủ nước.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn cảm với acyclovir hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc Acypes 800.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng. Đau đầu, chóng mặt. Phát ban, ngứa.
Nghiêm trọng: Thuốc có thể kết tủa ở ống thận khi tiêm tĩnh mạch, dẫn đến suy thận cấp. Rối loạn thần kinh (ngủ lịm, run, ảo giác, cơn động kinh). Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hội chứng tan huyết tăng urê máu. [2]
6 Tương tác
Probenecid: Làm tăng nửa đời và AUC của acyclovir, làm giảm thải trừ qua nước tiểu.
Zidovudin: Dùng đồng thời có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Thuốc độc với thận: Nguy cơ suy thận tăng lên nếu dùng đồng thời.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng với người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
Cần cho đủ nước trong quá trình dùng thuốc.
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây ra chóng mặt, đau đầu, ảo giác.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
Phụ nữ cho con bú: Acyclovir được bài tiết qua sữa mẹ. Nên thận trọng khi dùng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Thay đổi ý thức từ lú lẫn, ảo giác đến hôn mê (ở người suy thận dùng liều quá cao tiêm tĩnh mạch).
Xử trí: Ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải. Có thể thẩm phân máu.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ bảo quản Acypes 800 không quá 30°C, tránh ẩm.
8 Sản phẩm thay thế
Sản phẩm Aciclovir Meyer 800mg (chứa 800mg Aciclovir, bào chế dạng viên nén ) được khuyến nghị thay thế khi Acypes 800 hết hàng để điều trị các bệnh do virus Herpes như Zona, thủy đậu, herpes sinh dục.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Acyclovir là tiền dược, được phosphoryl hóa chọn lọc thành Acyclovir triphosphat nhờ enzyme thymidin kinase của virus. Acyclovir triphosphat ức chế enzyme ADN polymerase và gắn vào ADN virus, ngăn cản sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng đến tế bào bình thường. Tác dụng mạnh nhất trên HSV-1, kém hơn trên HSV-2 và VZV.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Kém qua đường uống (sinh khả dụng khoảng 10-20%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu.
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi qua lọc cầu thận và bài tiết ống thận.
Nửa đời thải trừ khoảng 2 – 3 giờ ở người bệnh chức năng thận bình thường.
10 Thuốc Acypes 800 giá bao nhiêu?
Thuốc Acypes 800 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Acypes 800 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Acypes 800 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả đã được chứng minh: Tác dụng trên HSV-1, HSV-2 và VZV.
- Dung nạp tương đối tốt: ADR thường hiếm xảy ra và nhẹ, tự hết.
13 Nhược điểm
- Sinh khả dụng đường uống thấp: Khoảng 10-20%.
- Phải dùng nhiều lần/ngày: Liều điều trị thông thường yêu cầu 4-5 lần/ngày.
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
- ^ Frederick William Vonberg, Angelo Dawson và cộng sự, (Đăng ngày 08 tháng 12 năm 2022), Aciclovir-induced neurotoxicity, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2025.

