Acyclovir 400 Vidipha
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Công ty CPDP T.Ư VIDIPHA Bình Dương |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm T.Ư VIDIPHA |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Aciclovir (Acyclovir) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ha68 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong 01 viên thuốc Acyclovir 400 Vidipha gồm có:
- Acyclovir.......................400mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Acyclovir 400 Vidipha
Thuốc được chỉ định điều trị:
- Nhiễm virus Herpes simplex (HSV) tại da, bộ phận sinh dục lần đầu hoặc tái phát.[1]
- Ức chế và dự phòng nhiễm Herpes simplex tái phát ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch.
- Điều trị thuỷ đậu.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: Thuốc Mibeviru 200mg điều trị thủy đậu, viêm não do virus Herpes
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Acyclovir 400 Vidipha
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn
Điều trị nhiễm Herpes simplex dùng liều 200mg x 5 lần/ngày, lặp lại liều mỗi 4 giờ, bỏ qua liều ban đêm, duy trì uống liên tục trong 5 ngày. Ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng hoặc hấp thu kém từ ruột, có thể tăng liều đến 400mg acyclovir.
Ức chế (phòng ngừa tái phát) nhiễm Herpes simplex tái phát ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch dùng liều 200mg x 4 lần/ngày, lặp lại liều sau mỗi 6 giờ. Ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch 200mg x 4 lần/ ngày, lặp lại liều sau mỗi 6 giờ.
3.1.2 Trẻ em
Điều trị nhiễm Herpes simplex, và dự phòng nhiễm Herpes simplex trong suy giảm miễn dịch ở trẻ em trên 2 tuổi dùng liều như người lớn, còn trẻ dưới 2 tuổi dùng liều ½ người lớn.
Điều trị thuỷ đậu ở trẻ em dưới 2 tuổi uống 200mg x 4 lần/ngày, trẻ từ 2-5 tuổi dùng liều 400mg x 4 lần/ngày, trẻ từ 6 tuổi trở lên dùng liều 800mg x 4 lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống trực tiếp với lượng nước vừa đủ, không nên nhai viên thuốc hoặc nghiền nát trước khi uống.

4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với các thành phần và tá dược trong thuốc.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Agiclovir 400mg điều trị nhiễm Herpes virus
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Các tác dụng liên quan đến hệ thần kinh như nhức đầu, chóng mặt, hoặc các bệnh loạn da và dưới da như ngứa, phát ban, mệt mỏi, sốt.
5.2 Ít gặp
Rụng tóc lan tỏa nhanh, mề đay có thể gặp ở một số trường hợp.
5.3 Hiếm gặp
Sốc phản vệ, khó thở, tăng lượng ure trong máu và creatinin, phù mạch, tăng thuận nghịch bilirubin
5.4 Rất hiếm gặp
Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, kích động, lú lẫn, run, loạn thị, ảo giác, loạn thần, co giật, bệnh não, hôn mê, viêm gan, vàng da, suy thận cấp tính, đau thận, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
6 Tương tác
Probenecid và cimetidin: khi dùng đồng thời làm tăng AUC của acyclovir, ảnh hưởng đến Độ thanh thải thận của acyclovir.
Theophylin: tăng AUC của thành phần này khoảng 50%.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Những đối tượng có có tiền sử bệnh thận, bị suy thận, người già suy giảm chức năng thận cần cân nhắc điều chỉnh liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ do thuốc đào thải qua thận.
Tăng độ chọn lọc các chủng virus khi sử dụng thời gian dài thuốc acyclovir ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
Thận trọng tình trạng hydrat hoá nên cần duy trì uống đủ nước khi dùng thuốc.
Không dùng chung với các thuốc khác gây độc tính trên thận do tăng nguy cơ suy thận.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ cân nhắc sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú khi lợi ích tiềm năng lớn hơn nguy cơ của thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các biểu hiện quá liều có thể liên quan đến tác dụng phụ trên hệ tiêu hoá như buồn nôn, nôn. Điều trị chủ yếu theo dõi triệu chứng và giảm độc tính thuốc, có thể chạy thận nhân tạo nếu cần thiết.
7.4 Bảo quản
Bảo quản tại nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, để xa tầm tay của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Acyclovir 400 Vidipha hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Thuốc Mibeviru 400mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM, với thành phần gồm Acyclovir có hàm lượng 400mg, chỉ định điều trị các bệnh do virus Herpes gây ra.
Thuốc Ciclevir 400 được sản xuất bởi Công Ty TNHH Dược Phẩm Glomed, trong thành phần là Acyclovir có hàm lượng 400mg, chỉ định trong điều trị và dự phòng nhiễm virus Herpes simplex type 1 và 2.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Acyclovir là một thuốc kháng virus thuộc nhóm nucleoside, có tác dụng ức chế các virus bao gồm Herpes simplex virus type 1 (HSV-1) và type 2 (HSV-2), Varicella-zoster virus (VZV)...Cơ chế ức chế virus của Acyclovir nhờ sự chuyển đổi Acyclovir thành Acyclovir monophosphate nhờ enzyme thymidine kinase (TK) tạo ra bởi virus HSV và VZV. Sau đó, các enzyme kinase tiếp tục phosphoryl hóa để tạo ra Acyclovir triphosphate. Acyclovir có đặc tính chọn lọc cao với virus nên Acyclovir chỉ hoạt động mạnh trên tế bào nhiễm virus, ít ảnh hưởng đến tế bào bình thường. [2].
9.2 Dược động học
Hấp thu: được hấp thu một phần tại ruột, nồng độ đỉnh trong huyết tương ở liều dùng 400mg là 5,3microMol.
Phân bố: tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương thấp chỉ khoảng 9-33%, nồng độ trong dịch não tuỷ khoảng 50%.
Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ít tại gan, chủ yếu được thải trừ chủ yếu tại thận.
10 Thuốc Acyclovir 400 Vidipha giá bao nhiêu?
Thuốc Acyclovir 400 Vidipha hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Acyclovir 400 Vidipha mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Acyclovir 400 Vidipha trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thành phần thuốc Acyclovir 400 Vidipha gồm có acyclovir có tác dụng chọn lọc trong điều trị Virus Herpes, giảm được các tác dụng phụ nên các tế bào bình thường.
- Được bào chế dạng viên nén bao phim dễ bảo quản, tiện lợi mang đi xa và hạn chế mùi khó chịu hoặc ảnh hưởng của dạ dày tới thuốc.
- Được sản xuất trên dây chuyền đạt chuẩn GMP, đảm bảo đạt đủ chất lượng và kiểm định nghiêm ngặt của Bộ Y tế.
13 Nhược điểm
- Có thể gặp tác dụng phụ khi sử dụng như buồn nôn, chóng mặt.
- Phải thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc bà mẹ cho con bú.
Tổng 4 hình ảnh




Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, xem và tải pdf, tại đây.
- ^ Tác giả J W Gnann Jr và cộng sự (ngày đăng tháng 10 năm 1983) Acyclovir: mechanism of action, pharmacokinetics, safety and clinical applications. Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2025