Actifif-Nic
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | USA - NIC Pharma, Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) |
Số đăng ký | VD-23306-15 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Chai 100 viên |
Hoạt chất | Phenylephrin hydroclorid, Lactose, Triprolidine hydrochloride |
Tá dược | Povidone (PVP), Magnesi stearat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tq106 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Triprolidin hydroclorid: 2,5 mg
Phenylephrin hydroclorid: 10 mg
Tá dược: Tinh bột sắn, lactose, PVP K30, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Actifif-Nic
Thuốc kết hợp một kháng histamin thế hệ 1 (triprolidin) và một chất co mạch (phenylephrin), giúp giảm triệu chứng:
Viêm mũi dị ứng cấp
Viêm mũi do vận mạch
Cảm cúm thông thường

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Atafed'S giảm hắt hơi, ngứa mũi
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Actifif-Nic
3.1 Liều dùng
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1–2 viên mỗi lần, dùng 3 lần mỗi ngày.
Trẻ 6–12 tuổi: 1 viên mỗi lần, ngày 3 lần.
Trẻ dưới 6 tuổi: theo chỉ dẫn của bác sĩ.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên với nước.
Dùng sau bữa ăn để giảm kích ứng dạ dày.[1]
4 Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhồi máu cơ tim.
- Bệnh mạch vành.
- Tăng huyết áp nặng, block nhĩ thất.
- Động mạch xơ cứng nặng, nhịp nhanh thất.
- Cường giáp nặng hoặc glôcôm góc đóng.
- Cơn hen cấp.
- Đang điều trị bằng thuốc ức chế monoaminoxidase (IMAO) hoặc ngừng IMAO chưa đủ 2 tuần.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Deconal-T điều trị viêm mũi dị ứng
5 Tác dụng phụ
Triprolidin:
- Thường gặp: buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, giảm khả năng phối hợp.
- Ít gặp: nhìn mờ, bí tiểu, khô miệng, mũi, họng, tức ngực.
- Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, tụt huyết áp thế đứng, dị ứng, kích thích, co giật, làm xuất hiện động kinh ở người có tổn thương vỏ não.
Phenylephrin:
- Thường gặp: kích động, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, đau tức ngực, run tay, lạnh da, da nhợt nhạt.
- Ít gặp: tăng huyết áp, phù phổi, loạn nhịp, nhịp chậm, co mạch, giảm tưới máu tạng, suy hô hấp, hoang tưởng.
- Hiếm gặp: viêm cơ tim khu trú, xuất huyết dưới màng ngoài tim.
6 Tương tác
Triprolidin:
- Tăng tác dụng an thần khi phối hợp với rượu, barbiturat, opioid, thuốc ngủ, thuốc an thần.
- IMAO làm tăng tác dụng kháng muscarin.
- Tác dụng hiệp đồng với thuốc kháng muscarin (Atropin), thuốc chống trầm cảm ba vòng.
- 5-HTP, GABA, Melatonin làm tăng tác dụng gây ngủ.
Phenylephrin:
- Thuốc chẹn alpha: giảm tác dụng tăng huyết áp.
- Phenothiazin: giảm hiệu lực tăng huyết áp.
- Propanolol hoặc chẹn beta: ức chế tác dụng tim.
- Oxytocin: tăng mạnh tác dụng tăng huyết áp.
- Thuốc giống giao cảm khác: nguy cơ nhịp nhanh, loạn nhịp.
- Thuốc mê halogen hóa: tăng nguy cơ loạn nhịp.
- IMAO: tăng tác dụng kích thích tim và huyết áp.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng, guanethidin: làm tăng mạnh huyết áp.
- Alkaloid nấm cựa gà dạng tiêm: tăng mạnh huyết áp.
- Digitalis: tăng nhạy cảm cơ tim.
- Thuốc lợi tiểu như furosemid: giảm tác dụng tăng huyết áp.
- Bromocriptin: tăng nguy cơ co mạch và tăng huyết áp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đối với triprolidin:
- Cần thận trọng ở người suy gan nặng (dễ gây buồn ngủ).
- Giảm liều cho người suy thận.
- Thận trọng nếu có phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu tiện, glôcôm góc đóng, hẹp môn vị – tá tràng.
- Người có tiền sử động kinh có nguy cơ bị co giật.
- Tránh uống rượu để giảm nguy cơ an thần quá mức.
- Trẻ nhỏ và người trên 60 tuổi dễ gặp tác dụng phụ trên thần kinh trung ương và hạ huyết áp.
Đối với phenylephrin:
- Cần thận trọng ở người cao tuổi.
- Người bị cường giáp.
- Nhịp tim chậm, bloc tim một phần, bệnh tim mạch, xơ cứng động mạch nặng.
- Đái tháo đường typ 1.
Khi lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể gây buồn ngủ nên không nên sử dụng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triprolidin:
Triệu chứng: ức chế hoặc kích thích thần kinh trung ương, hạ huyết áp, khó thở, co giật, mất ý thức, khô miệng – mũi – họng.
Xử trí: ngừng thuốc, gây nôn nếu thích hợp, uống Than hoạt tính, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Phenylephrin:
Triệu chứng: tăng huyết áp mạnh, đánh trống ngực, nhức đầu, co giật, xuất huyết não, ngoại tâm thu, nhịp chậm, dị cảm.
Xử trí: hạ huyết áp bằng thuốc chẹn alpha (phentolamin 5–10 mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại nếu cần). Điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Thẩm tách máu thường không hiệu quả.
7.4 Bảo quản
Nơi khô thoáng mát.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Actifif-Nic hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Sản phẩm Artenfed New của Mipharmco (Dược phẩm Minh Hải), Công ty cổ phần Dược Minh Hải với thành phần Pseudoephedrine, Triprolidine hydrochloride chỉ định dùng trong điều trị nghẹt mũi, chảy nước mũi, làm giảm xung huyết niêm mạc đường hô hấp
Sản phẩm Anbirip của Công ty TNHH US pharma USA với thành phần Pseudoephedrine, Triprolidine hydrochloride có tác dụng giảm rối loạn đường hô hấp trong bệnh viêm mũi vận mạch, điều trị viêm mũi do cảm lạnh...
9 Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Triprolidin hydroclorid: Là thuốc kháng histamin thế hệ 1, có tác dụng đối kháng tại thụ thể H1. Giúp giảm các triệu chứng dị ứng, giảm ngứa. Gây buồn ngủ nhẹ và có tác dụng kháng muscarin.
Phenylephrin hydroclorid: Là thuốc chủ vận chọn lọc trên thụ thể alpha 1 adrenergic. Gây co mạch, làm tăng huyết áp. Tác dụng tăng huyết áp yếu hơn norepinephrine nhưng kéo dài hơn. Ở liều điều trị, hầu như không ảnh hưởng đến thụ thể beta adrenergic của tim hay phế quản.
Dược động học
Triprolidin hydroclorid: Hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa, thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu. Tác dụng xuất hiện sau 15–60 phút và kéo dài 4–6 giờ. Một phần bị carboxy hóa và thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 3–5 giờ hoặc hơn. Có thể đi vào sữa mẹ.
Phenylephrin hydroclorid: Hấp thu kém khi uống do chuyển hóa mạnh trên đường tiêu hóa. Muốn có tác dụng tim mạch mạnh cần dùng đường tiêm. Sau khi vào máu, phân bố vào mô.Phenylephrin hydroclorid chuyển hóa tại gan nhờ vào enzym monoaminoxidase (MAO). Chưa rõ chất chuyển hóa cụ thể và tốc độ thải trừ.
10 Thuốc Actifif-Nic giá bao nhiêu?
Thuốc Actifif-Nic hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Actifif-Nic mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Giúp giảm nhanh các triệu chứng nghẹt mũi, sổ mũi do dị ứng hoặc cảm lạnh.
- Kết hợp hai hoạt chất trong cùng viên giúp tiện sử dụng.
13 Nhược điểm
- Không dùng được cho phụ nữ mang thai, cho con bú và trẻ nhỏ dưới 6 tuổi nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Tổng 7 hình ảnh






