1 / 6
acritel 10 1 U8875

Acritel-10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 237 Còn hàng
Thương hiệuDược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Số đăng kýVD-28899-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtLevocetirizine
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmat112
Chuyên mục Thuốc Hô Hấp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Cẩm Loan Biên soạn: Dược sĩ Cẩm Loan
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1261 lần

Thuốc Acritel-10 được sử dụng trong điều dị ứng đồng thời chống dị ứng do viêm mũi dị ứng và mày đay vô căn mạn tính gây ra. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tìm hiểu những thông tin về Acritel-10 trong bài viết sau đây.

1 Thành phần

Thành phần: Trong một viên nén bao phim Acritel-10 gồm: 

  • Levocetirizine dihydrochloride: 10 mg. 
  • Tá dược ( Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thi (M101), povidone (kollidon 30), croscarmellose natri, magnesium stearate, HPMC E6, talc, titan dioxyd, PEG 4000, Polysorbate 80, dầu thầu dầu): Vừa đủ 1 viên. 

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Acritel-10

2.1 Tác dụng của thuốc Acritel-10

2.1.1 Dược lực học

Levocetirizine là chất đối kháng histamin H1 thế hệ thứ hai được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng khác nhau. Nó có thời gian tác dụng dài vì nó thường được dùng một lần mỗi ngày và khoảng thời gian điều trị rộng vì các nghiên cứu trên động vật cho thấy liều không gây chết người tối đa cao hơn 100 lần so với liều bình thường. Bệnh nhân được cảnh báo tránh các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo hoàn toàn, tránh sự tỉnh táo và thận trọng ở những bệnh nhân có các yếu tố dễ dẫn đến bí tiểu[1].

2.1.2 Dược động học

Levocetirizine được hấp thu nhanh chóng và rộng rãi sau khi uống[2]. Tỷ lệ gắn kết trung bình với protein huyết tương của Levocetirizine trong ống nghiệm nằm trong khoảng từ 91 đến 92%. Levocetirizine được chuyển hóa qua gan. Con đường bài tiết chính của Levocetirizine và các chất chuyển hóa của nó là qua nước tiểu, chiếm trung bình 85,4% liều dùng. Bài tiết qua phân chỉ chiếm 12,9% liều dùng. Levocetirizine được bài tiết bằng cả quá trình lọc cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận. Độ thanh thải thận của Levocetirizine tương quan với độ thanh thải creatinin. Thời gian bán hủy trong huyết tương ở những người trưởng thành khỏe mạnh là khoảng 8 đến 9 giờ sau khi uống viên nén

2.2 Chỉ định của thuốc Acritel-10

Thuốc Acritel-10 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Bệnh mề đay vô căn mạn tính.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc chống dị ứng Zyx 5mg: Cách dùng, liều dùng, chống chỉ định

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Acritel-10

3.1 Liều dùng thuốc Acritel-10

Liều sử dụng khuyến cáo:

  • Người lớn và trẻ em có độ tuổi trên 12: Uống ½ viên/ngày, sử dụng vào buổi tối, có thể giảm liều còn ¼ viên/ngày nếu cần.
  • Trẻ em có độ tuổi từ 6 - 11 tuổi: Sử dụng liều ¼ viên/ngày, uống vào buổi tối.

Bệnh nhân bị suy thận, suy gan:

  • Bệnh nhân suy thận nhẹ: Uống ¼ viên/lần/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận vừa: Uống ¼ viên/lần/ 2 ngày.
  • Suy thận nặng: Uống ¼ viên/lần/ 3 - 4 ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Acritel-10 hiệu quả

Uống thuốc với nước lọc, tốt nhất là vào buổi tối và nuốt nguyên viên. 

Tránh bẻ, làm nát hay nghiền nhỏ viên thuốc vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị. 

4 Chống chỉ định

Tuyệt đối không sử dụng thuốc Acritel-10 cho đối tượng sau đây: 

  • Người dị ứng hay quá mẫn với Levocetirizine hay bất kì tá dược nào trong thuốc. 
  • Bệnh nhân bị suy thận giai đoạn cuối.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

5 Tác dụng phụ

Trong thời gian điều trị bằng thuốc Acritel-10, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như sau:

  • Thường gặp: chóng mặt, buồn ngủ, viêm họng, đau đầu, khó chịu ở mũi, sưng mũi, miệng bị khô, đau bụng, mệt mỏi, cảm thấy bệnh.
  • Ít gặp: cảm giác tê và ngứa trên da, cảm thấy yếu, phát ban, ngứa, kích động, cảm thấy không khỏe.
  • Hiếm gặp: rối loạn cử động, nhịp tim nhanh, nổi mày đau, phản ứng quá mẫn, co giật, sưng trên da, chức năng gan bất thường, hung hăng, tăng cân, ảo giác, khó ngủ, trầm cảm.
  • Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu trong máu, bệnh nhân dễ bị tình trạng bầm tím, chảy máu, thay đổi hay giảm vị giác, phản ứng dị ứng nghiêm trọng gây sưng họng, mặt, đái dầm, tiểu buốt, nhìn mờ, phản ứng tại chỗ trên da, chóng mặt, khó thiwr, rối loạn cơ, run, xoay mắt, rối loạn vận động, bệnh giật gân.

Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải trong quá trình điều trị bằng thuốc Acritel-10.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Levcet 5mg - thuốc chống dị ứng: Cách dùng, giá bán

6 Tương tác

Ritonavir làm tăng AUC huyết tương của cetirizin khoảng 42% kèm theo tăng thời gian bán hủy (53%) và giảm độ thanh thải (29%) của cetirizin. Sự phân bố của ritonavir không bị thay đổi khi dùng đồng thời với Cetirizine.

Tuyệt đối không uống rượu, bia hay các loại thực phẩm, đồ uống có chứa cồn trong thời gian dùng thuốc. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Không nên dùng levocetirizine nếu bạn bị bệnh thận giai đoạn cuối hoặc nếu bạn đang chạy thận nhân tạo. Bất kỳ trẻ em nào dưới 6 tuổi bị bệnh thận không nên dùng levocetirizine.

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những đối tượng bị dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

Thuốc có thể gây buồn ngủ vậy nên không được sử dụng cho đối tượng đang lái xe hay đang vận hành máy móc.

Tuyệt đối không dùng Acritel-10 quá liều được khuyến cáo.

Tránh dùng Acritel-10 chung với thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu vì có thể gây giảm tập trung và ức chế thần kinh trung ương quá mức ở bệnh nhân.

7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú

Phụ nữ dự định mang thai, đang trong thai kỳ hoặc cho con bú cần thận trọng khi sử dụng Acritel-10.

7.3 Xử trí quá liều

Liệu pháp hỗ trợ.

Rửa dạ dày khi mới uống.

Điều trị triệu chứng.

7.4 Bảo quản

Thuốc Acritel-10 cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, có độ ẩm thích hợp.

Tránh ánh sáng trực tiếp, đặc biệt là những nguồn sáng có cường độ cao.

Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-28899-18.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Acritel-10 giá bao nhiêu?

Thuốc Acritel-10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Acritel-10 mua ở đâu?

Thuốc Acritel-10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Acritel-10 không còn hàng, bạn có thể sử dụng thay thế bằng các sản phẩm như:

Thuốc Violevo được chỉ định để điều trị các bệnh lý dị ứng như viêm mũi dị ứng, mề đay, giúp giảm triệu chứng ngứa mũi, chảy nước mũi,… Sản xuất bởi công ty liên doanh Meyer-BPC.

Thuốc Levodipine Tab. được sản xuất vởi công ty Daewoo Pharm. Co., Ltd

12 Ưu điểm

  • Viên thuốc liều nhỏ, tiện sử dụng, dạng viên phù hợp cho nhiều người.

  • Do được trong nước sản xuất nên dễ kiểm định chất lượng, nguồn gốc, hạn chế nguy cơ mua thuốc kém chất lượng, dễ tìm mua.

  • Acritel-10 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, đây là một trong những công ty dược hàng đầu Việt Nam.

  • Thuốc Acritel-10 giúp giảm nhanh các biểu hiện dị ứng khi mắc các bệnh viêm mũi dị ứng, mày đay hoặc các bệnh dị ứng khác.

  • Levocetirizine là một phương pháp điều trị viêm mũi dị ứng lâu năm hiệu quả và dung nạp tốt. Ngoài ra, levocetirizine còn cho thấy hiệu quả trong việc làm giảm nghẹt mũi.[3]

13 Nhược điểm

  • Dùng lâu có thể tăng cảm giác buồn ngủ, gây đau đầu.

  • Trẻ em dưới 6 tuổi không dùng được[4].

  • Giá thành cao.


Tổng 6 hình ảnh

acritel 10 1 U8875
acritel 10 1 U8875
acritel 10 2 D1126
acritel 10 2 D1126
acritel 10 3 S7085
acritel 10 3 S7085
acritel 10 4 C1632
acritel 10 4 C1632
acritel 10 5 H3763
acritel 10 5 H3763
acritel 10 6 S7576
acritel 10 6 S7576

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Pubchem. Levocetirizine, Pubchem. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2023
  2. ^ Chuyên gia Drugs. Levocetirizine Prescribing Information, Drugs. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2023
  3. ^ Tác giả P C Potter; Study Group (Ngày đăng tháng 9 năm 2003). Levocetirizine is effective for symptom relief including nasal congestion in adolescent and adult (PAR) sensitized to house dust mites, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2023
  4. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tư vấn cho mình về sản phẩm này

    Bởi: Hưng vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Acritel-10 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Acritel-10
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhân viên tư vấn chuyên nghiệp

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633