Abreva 10%
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Haleon US Services Inc, Haleon US Services Inc |
Công ty đăng ký | Haleon US Services Inc |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Kem bôi da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp |
Hoạt chất | Docosanol (Behenyl Alcohol) |
Xuất xứ | Anh |
Mã sản phẩm | mk2374 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Abreva được chỉ định để điều trị các vết loét do nhiễm virus herpes simplex. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Abreva
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc bôi Abreva chứa:
Docosanol 10%
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: kem bôi da
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Abreva
Điều trị vết loét lạnh hay mụn nước trên mặt hoặc môi do nhiễm virus herpes simplex
Rút ngắn thời gian chữa lành và thời gian của các triệu chứng: ngứa ran, đau, rát và/hoặc ngứa
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acyclovir Boston 800 - điều trị mụn rộp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Abreva
Cách bôi Abreva Cream:
Rửa sạch tay trước khi bôi thuốc
Chỉ nên bôi 1 lớp mỏng, che phủ toàn bộ vùng da bị rộp, ngứa, sưng tấy
Thời điểm bôi thuốc: mỗi lần bôi cách 3-4h hoặc nghe theo lời khuyên của bác sĩ
Vệ sinh tay sạch sau khi bôi
Chú ý không nên bôi thuốc gần mắt hay trong miệng.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Abreva cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acyclovir 800mg STADA điều trị virus
5 Tác dụng phụ
Vị trí da bôi thuốc Docosanol Cream có thể bị đỏ, ngứa hay sưng tấy.
Abreva có thể gây ra phản ứng dị ứng, tuy rất hiếm khi xảy ra nhưng tác hại lại nghiêm trọng. Một số triệu chứng dị ứng với Abreva nặng như ngứa, phát ban, khó thở, chóng mặt, sưng lưỡi, sưng cổ họng, sưng mặt,...
Hãy liên hệ và thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu người dùng thấy xuất hiện các triệu chứng bất thường trong khi dùng thuốc Abreva.
6 Tương tác
Hiện nay chưa ghi nhận tương tác của Thuốc bôi Docosanol . Tuy nhiên khi dùng cùng các thuốc khác người dùng vẫn nên hỏi ý kiến bác sĩ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người dùng cần hỏi và thông báo cho bác sĩ tiền sử dị ứng của bản thân trước khi dùng thuốc.
Thuốc Abreva không có tác dụng ngăn chặn sự lây lan của các mụn rộp ở môi nên tránh tiếp xúc cơ thể với người đang có các vết loét tránh để tránh sự lây lan của mụn rộp.
Khi người dùng bôi thuốc Abreva hơn 10 ngày nhưng tình trạng mụn rộp không giảm hoặc ngày càng trở nên nặng hơn thì nên đi khám bác sĩ.
Người dùng nên bôi thuốc với khoảng cách bôi thuốc đều nhau để giữ lượng thuốc hấp thu không đổi, nên bôi vào cùng các thời điểm trong ngày.
Chú ý làm sạch da, đặc biệt là tẩy trang lớp mỹ phẩm ra khỏi vị trí da sẽ bôi thuốc. Người dùng có thể bôi mỹ phẩm sau khi bôi thuốc nhưng cần cẩn thận để tránh virus lan ra vùng da lành.
Thuốc Abreva không nên bôi gần mắt, bên trong mũi hoặc miệng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú: chỉ bôi thuốc Abreva khi thật sự cần thiết, thận trọng khi sử dụng
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin
7.4 Xử trí khi quá liều
Nếu người dùng chẳng may nuốt phải sẽ có thể gây hại
Triệu chứng nghiêm trọng: khó thở, ngất
Nên đưa bệnh nhân đi khám nếu xảy ra tình trạng trên
7.5 Bảo quản
Nên để Abreva ở nơi khô ráo, không làm đông cứng Abreva
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Abreva
Nhiệt độ bảo quản Abreva 20-25 độ C
Để Abreva xa tầm tay trẻ
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Bondaxil chứa Aciclovir (Acyclovir), dùng để điều trị ngăn ngừa tái phát và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex trên da. Thuốc này được sản xuất tại Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên, có giá 140000 đồng.
Thuốc Herperax chứa Aciclovir (Acyclovir), dùng để điều trị tái phát và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex. Thuốc này được sản xuất tại Công ty Micro Labs., Ltd., với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên, có giá 40000 đồng.
9 Thông tin chung
SĐK: Đang cập nhật
Nhà sản xuất: Haleon US Services Inc
Công ty đăng ký: Haleon US Services Inc
Đóng gói: Hộp 1 tuýp
10 Cơ chế tác dụng
Docosanol là một hợp chất có cơ chế hoạt động độc đáo liên quan đến việc ức chế phản ứng tổng hợp virus, từ đó ngăn chặn virus phát triển và xâm nhập vào da gây ra các vết loét hay mụn rộp. [1]
11 Thuốc Abreva giá bao nhiêu?
Thuốc Abreva chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Abreva mua ở đâu?
Thuốc Abreva mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Đã có thử nghiệm lâm sàng về công thức kem docosanol 10%, được sử dụng trong vòng 12 giờ kể từ khi xuất hiện triệu chứng, đã chứng minh hiệu quả trong việc giảm thời gian lành vết thương so với đối chứng bằng polyethylen glycol. Docosanol là thuốc kháng vi-rút tại chỗ đầu tiên được phê duyệt để sử dụng không cần kê đơn trong bệnh mụn rộp môi tái phát. [2]
14 Nhược điểm
- Thuốc Abreva có thể gây đỏ, ngứa hay sưng tấy.tại vị trí bôi
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Nathaniel S Treister 1, Sook-Bin Woo (đăng tháng 4 năm 2010), Topical n-docosanol for management of recurrent herpes labialis, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018
- ^ Daniel T Leung 1, Stephen L Sacks (đăng tháng12 năm 2004), Docosanol: a topical antiviral for herpes labialis, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2024