1 / 1
lidocain 1 V8058

Lidocain 40 TW1

Thuốc kê đơn

95.000
Đã bán: 102 Còn hàng
Thương hiệuPharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty Cổ phần Dược Phẩm Trung Ương 1
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược Phẩm Trung Ương 1
Số đăng kýVD-24863-16
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 100 ống x 2ml/ống
Hoạt chấtLidocain
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmhm2327
Chuyên mục Thuốc Gây Tê/Mê
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

DS. Nguyễn Phúc Biên soạn: DS. Nguyễn Phúc
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 4583 lần

Thuốc Lidocain 40 TW1 được chỉ định để gây tê tiêm ngấm trong ngoại khoa, dẫn truyền, ngoài màng cứng, tiếp xúc niêm mạc, chống loạn nhịp tim Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lidocain 40 TW1.

1 Thành phần

Thành phần:

Mỗi ống tiêm Lidocain 40 TW1 2ml chứa:

  • Lidocain hydroclorid hàm lượng 40mg.
  • Tá dược vừa đủ 2ml.

Dạng bào chế: Thuốc tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lidocain 40 TW1

2.1 Tác dụng của thuốc Lidocain 40 TW1

Lidocain là hoạt chất thuộc nhóm Amid với tác dụng làm sau khi được tiêm vào cơ thể, nhanh chóng ngấm vào màng tế bào, làm giảm khả năng thấm qua màng của ion Na+, gây ức chế sự lan truyền các xung động thần kinh của điện thế hoạt động qua đó gây tê tại chỗ.

Bên cạnh đó, hoạt chất này còn được sử dụng như là thuốc chống loạn nhịp và được chia vào nhóm 1B bởi tác dụng trên cơ tim đối với những kênh Na- chẹn vào những kênh Na đang mở thậm chí kênh không hoạt động.

2.2 Chỉ định của Lidocain 40 TW1

Thuốc Lidocain 40 TW1 được chỉ định dùng trên các bệnh nhân với mục đích gây tê tại chỗ. Bên cạnh đó, Lidocain còn được sử dụng như trong trường hợp nhằm chống lại tình trạng rối loạn nhịp tim do 1 số nguyên nhân như tim có lúc đập nhanh lúc đập chậm do tác dụng của thuốc gây mê hoặc do trong tim có những cục máu đông.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Lidocain 2% 40mg/2ml (Thanh Hóa) dùng gây tê

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lidocain 40 TW1

3.1 Liều dùng thuốc Lidocain 40 TW1

Với mỗi kiểu gây tê và dùng để chống loạn nhịp tim, thuốc lại có cách dùng và liều dùng khác nhau. Liều dùng được điều chỉnh cho phù hợp trên từng đối tượng bệnh nhân, bao gồm:

Gây tê bề mặt thì liều dùng thích hợp là dung dịch thuốc với nồng độ 1-2%.

Gây tê dẫn truyền thì liều dùng thích hợp là dung dịch nồng độ 1-2%.

Gây tê ngoài màng cứng thì khoảng nồng độ của dung dich rộng hơn khoảng 0,5-2%.

Điều trị tình trạng rối loạn nhịp tim, tiến hành tiêm hoặc truyền tĩnh mạch với hàm lượng 50-100 mg/lần.

Gây tê tiêm ngầm trong sản khoa thì liều dùng thích hợp là dung dịch nồng độ 0,25-0,5%

3.2 Cách dùng thuốc Lidocain 40 TW1 hiệu quả

Dùng theo đúng liều chỉ định của bác sĩ.

Để thuốc đạt hiệu quả cao, nên kết hợp với thuốc có tác dụng co mạch máu.

4 Chống chỉ định

Thuốc Lidocain 40 TW1 được khuyến cáo không được sử dụng trên những bệnh nhân mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Chống chỉ định sử dụng trên những bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận nặng.

Không sử dụng để tiêm cho những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Xylocaine Jelly 2% 30g - Thuốc có tác dụng gây tê, gây mê

5 Tác dụng phụ

Sau khi tiêm thuốc, bệnh nhân có thể có cảm giác hoa mắt, chóng mặt, huyết áp tụt, cảm giác ớn lạnh, gai rét.

Tình trạng trụy tim mạch, ngừng tim cũng đã được ghi nhận.

Bệnh nhân có thể rơi vào trạng thái bồn chồn, lo âu, ảo giác.

Ngoài ra bệnh nhân có thể gặp phải một số triệu chứng khác như có cảm giác buồn nôn, nôn, tầm nhìn hạn chế, ngứa ngáy khó chịu, nổi mẩn, phát ban.

Hiếm gặp sau khi dùng thuốc mà người bệnh bị ngột ngạt, khó thở hay ngừng thở.

6 Tương tác

Bản thân Lidocain là 1 thuốc gây tê thuộc nhóm amid. Do đó khi kết hợp với các thuốc khác cùng nhóm có thể dẫn đến tình trạng quá liều.

Không dùng thuốc này đồng thời với các thuốc chẹn beta giao cảm vì khi kết hợp như vậy, dòng máu vận chuyển tới gan bị cản trở do vậy gan giảm chức năng chuyển hóa Lidocain, gây độc cho cơ thể.

Tránh sử dụng kết hợp Cimetidin với thuốc này vì Cimetidin có khả năng làm tác dụng chuyển hóa Lidocain trên gan bị suy giảm, do đó làm tăng khả năng ngộ độc Lidocain trên cơ thể.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Hết sức thận trọng khi tiêm thuốc trên những đối tượng bị suy giảm chức năng gan, thận, tim và các trường hợp mắc những bệnh lí nặng trên hệ hô hấp.

Cũng cần thận trọng khi tiêm thuốc trên những người bị suy giảm hệ miễn dịch vì Lidocain có thể gây ngộ độc toàn thân trên cơ thể bệnh nhân, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe người bệnh.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Nghiên cứu trên lâm sàng cho thấy có thể sử dụng trên đối tượng là phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, tuy nhiên những đối tượng này nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng thuốc quá liều. Hãy ngưng sử dụng và đến ngay cơ sở y tế để được theo dõi và xử trí kịp thời.

7.4 Bảo quản

Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp, không để ở nơi ẩm ướt nấm mốc.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-24863-16.

Nhà sản xuất: Công Ty Cp Dược Phẩm Trung Ương 1.

Đóng gói: Hộp 100 ống x 2ml/ống.

9 Thuốc Lidocain 40 TW1 giá bao nhiêu?

Thuốc Lidocain 40/2ml giá bao nhiêu? Thuốc Lidocain 40 TW1 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Lidocain 40 TW1 mua ở đâu?

Thuốc Lidocain 40 TW1 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lidocain 40 TW1 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc tiêm Lidocain 40 TW1 dùng để gây tê trong ngoại khoa, dẫn truyền, ngoài màng cứng, tiếp xúc niêm mạc và chống loạn nhịp tim.
  • Lidocaine là một chất gây tê cục bộ thường được sử dụng để gây tê cục bộ và tại chỗ, nhưng nó cũng có công dụng chống loạn nhịp và giảm đau và có thể được sử dụng như một chất hỗ trợ cho đặt nội khí quản. [1] 
  • Lidocain được xem là thuốc được sử dụng rộng rãi nhất trong nha khoa để gây tê cục bộ. [2] 
  • Thuốc dạng tiêm nên không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố đường tiêu hóa. Hơn thế nữa thuốc tiêm cho tác dụng nhanh chóng, đạt hiệu quả cao trong quá trình điều trị.

12 Nhược điểm

  • Sau khi tiêm thuốc, bệnh nhân có thể có phản ứng phụ xảy ra như cảm giác hoa mắt, chóng mặt, huyết áp tụt, cảm giác ớn lạnh, gai rét.

Tài liệu tham khảo

  1. ^  Gabriel B. Beecham , Trevor A. Nessel , Amandeep Goyal( cập nhật ngày 11 tháng 12 năm 2022, Lidocaine, PubMed. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023
  2. ^  Entaz Bahar, Hyonok Yoon ( cập nhật ngày 30 tháng 7 năm 2021), Lidocaine: A Local Anesthetic, Its Adverse Effects and Management, PubMed. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Lidocain Inj.40mg/2ml TW1 bảo quản thế nào?

    Bởi: Nguyễn Thanh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lidocain 40 TW1 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lidocain 40 TW1
    ND
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Lidocain Inj.40mg/2ml TW1 là hàng chính hãng và có giá tốt. Cảm ơn các dược sĩ của web đã tư vấn cho mình rất nhiệt tình và cẩn thận. Mình sẽ mua thuốc cho bản thân và gia đình trong những lần tiếp theo.

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Lidocain 40 TW1
    MD
    Điểm đánh giá: 5/5

    Những vỉ Lidocain Inj.40mg/2ml TW1 Rất an toàn và hiệu quả. Thuốc Lidocain Inj.40mg/2ml TW1 - Thuốc có tác dụng gây mê gây tê, Mỹ Dung Sẽ mua khi tới lương

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633