1 / 11
itranstad 1 D1802

Itranstad

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

92.000
Đã bán: 56 Còn hàng
Thương hiệuStellapharm, Công ty TNHH Liên Doanh STADA
Công ty đăng kýCông ty TNHH Liên Doanh STADA
Số đăng kýVD-22671-15
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 6 viên
Hoạt chấtItraconazole
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmhm1854
Chuyên mục Thuốc Chống Nấm
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

DS. Nguyễn Phúc Biên soạn: DS. Nguyễn Phúc
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 22051 lần

Thuốc Itranstad được biết đến khá phổ biến với tác dụng điều trị các loại nấm: nấm móng tay, móng chân, nấm da... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Itranstad.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Itranstad có chứa các thành phần chính bao gồm:

  • Itraconazol (vi hạt) với hàm lượng 100mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng viên.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Itranstad

2.1 Tác dụng của thuốc Itranstad

Tác dụng của Itraconazol:

Có trong thuốc kháng nấm đường uống, là dẫn xuất của triazole, có tác dụng kháng nhiều loại nấm.

Nó có khả năng gây rối loạn tổng hợp ergosterol của tế bào vi nấm, sự gây rối loạn này là nguyên nhân chính dẫn đến việc kháng các loại nấm.

2.2 Chỉ định của thuốc Itranstad

Thuốc Itranstad được chỉ định dùng để:

Điều trị các bệnh nấm móng chân hoặc móng tay do các loại nấm ngoài da gây ra.

Các bệnh nấm xảy ra ở da chân, da ở kẽ tay, da ở thân hay ở bẹn gây ra bởi các chủng sinh vật như: Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum.

Các bệnh nấm gây ra bởi Blastomyces, Aspergillus và Histoplasma ở phổi, màng não,…

Đề phòng nhiễm nấm nặng ở các bệnh nhân bị HIV.

==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Itraxcop (Itraconazole 100mg): tác dụng, chỉ định, lưu ý.

3 Liều dùng - Cách dùng của Itranstad

3.1 Liều dùng của thuốc Itranstad

Liều dùng để điều trị các bệnh nấm móng chân hoặc móng tay: mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 200mg. Điều trị trong 12 tuần liên tục.

Liều dùng cho bệnh nấm Blastomyces: mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 200mg, ít nhất 6 tháng. Trong trường hợp bệnh không cải thiện hoặc có dấu hiệu tiến triển thêm, có thể tăng thêm 100 mg mỗi ngày đến tối đa 400 mg chia 2 lần mỗi ngày.

Liều dùng cho bệnh nhân bị nhiễm nấm Aspergillus: mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 200mg trong 3 - 4 tháng. Trong trường hợp bệnh lan rộng hơn có thể tăng liều lên tối đa mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 200mg.

Liều dùng cho bệnh nhân bị nhiễm nấm Histoplasma: mỗi ngày 1-2 lần, mỗi lần 200mg trong 12 - 24 tháng để điều trị bệnh nhiễm nấm phổi mãn tính, 6 - 18 tháng để điều trị bệnh lan tỏa không thuộc màng não từ nhẹ đến vừa.

3.2 Cách dùng thuốc Itranstad hiệu quả

Thuốc Itranstad được bào chế dạng viên và được sử dụng bằng đường uống.

Khi uống thuốc nên uống nguyên viên, không được nhai nát hay nghiền viên thuốc ra.

Uống thuốc vào sau bữa ăn với nước sôi để nguội.

4 So sánh mẫu mới và mẫu cũ

Mẫu thuốc mới và mẫu thuốc cũ đều có cùng công ty sản xuất là công ty Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm (được đổi tên từ công ty TNHH Liên doanh STADA – Việt Nam), đồng thời hàm lượng dược chất của hai thuốc cũng tương đương nhau. 

Hình ảnh mẫu cũ:

Itranstad Stada

Hình ảnh mẫu mới:

Itranstad Stella

5 Chống chỉ định

Các bệnh nhân có bất cứ dấu hiệu mẫn cảm nào với các thành phần trong thuốc hay bất kỳ tá dược nào có trong thuốc không được sử dụng thuốc.

Phụ nữ có thai và đang trong thời kì cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Multicand - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả.

6 Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc như:

Tác dụng phụ thường gặp:

Đau đầu, chóng mặt.

Buồn nôn, đau bụng, táo bón, khó tiêu.

Rụng lông, tóc.

Tác dụng phụ ít gặp:

Ngứa, nổi ban, nổi mày đay và phù mạch.

Men gan tăng, viêm gan.

Có thể gặp hội chứng Stevens-Johnson.

Kinh nguyệt không đều, bị rối loạn.

Giảm Kali máu, phù.

Tác dụng phụ hiếm gặp là các phản ứng thần kinh ngoại vi.

Trong quá trình điều trị nếu thấy bất cứ triệu chứng nào nghi ngờ là do tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc Itranstad thì bệnh nhân nên báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có cách xử lý kịp thời cũng như chính xác để tránh các tổn thương cho cơ thể và dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.

7 Tương tác

Bệnh nhân nên liệt kê tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng, thức ăn đang dùng cho bác sĩ điều trị để có các lời khuyên và hướng dẫn để sử dụng thuốc đạt hiệu quả cao nhất và tránh các tác dụng phụ xấu không mong muốn như:

Không dùng thuốc cùng các thuốc chống loạn nhịp tim như Quinidin, Dofetilid vì có thể gây ra nhiều tác dụng phụ trên tim mạch.

Thận trọng khi dùng thuốc cùng Benzodiazepin vì làm kéo dài cùng như tăng tác dụng an thần gây ngủ của thuốc này.

Không phối hợp cùng các thuốc chống đông của Warfarin và thuốc hạ lipid máu vì có thể dẫn đến xuất huyết và làm tăng nguy cơ gây độc.

Thận trọng khi dùng chung với các thuốc tiểu đường.

Không nên dùng cùng các thuốc đau dạ dày vì có thể làm giảm tác dụng của thuốc Itranstad.

8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

8.1 Lưu ý và thận trọng

Bạn hãy xem kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng thuốc Itranstad.

Kiểm tra hạn sử dụng thuốc kỹ càng trước khi sử dụng. Không dung thuốc đã hết hạn.

Nếu thấy bề ngoài của thuốc đã có mốc, chuyển màu khác thường hay có nấm thì không được sử dụng thuốc này.

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy tim sung huyết, bệnh gan tiến triển.

Bệnh nhân nhiễm nấm candida cần được kiểm tra về độ nhạy của thuốc trước khi sử dụng.

8.2 Phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, cho con bú.

8.3 Người lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng thuốc trong quá trình lái xe, làm việc vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt...

8.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát và sạch sẽ, nhiệt độ vừa phải, độ ẩm vừa đủ.

Không để thuốc ở nơi quá ẩm ướt để tránh vi khuẩn có khả năng phát triển và không để dưới ánh nắng trực tiếp.

Để thuốc xa tầm tay của trẻ.

9 Nhà sản xuất

SĐK: VD-22671-15.

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh STADA - Việt Nam.

Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm có 1 vỉ thuốc, mỗi vỉ thuốc có chứa 6 viên thuốc.

10 Thuốc Itranstad giá bao nhiêu?

Thuốc Itranstad giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm. 

11 Mua thuốc Itranstad ở đâu chính hãng, uy tín nhất? 

Thuốc Itranstad mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ kê thuốc Itranstad và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nhà thuốc ơi, mình muốn mua thuốc Itranstad Cap.100mg STD thì mua như thế nào ạ?

    Bởi: Nguyễn Quỳnh Anh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Itranstad 4,5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Itranstad
    BA
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Itranstad Cap.100mg STD dùng hiệu quả, dược sĩ nhà thuốc An Huy tư vấn nhiệt tình, mình thấy khá hài lòng và yên tâm.

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Itranstad
    MP
    Điểm đánh giá: 4/5

    Những hộp Itranstad Cap.100mg STD Công ty Dược Uy tín. Thuốc Itranstad 100mg Stada, Mini Phạm Nhà thuốc giá tốt quá

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Vanober
Vanober
265.000₫
Eszol Tablet 100mg
Eszol Tablet 100mg
100.000₫
Camxicam
Camxicam
100.000₫
Vigirmazole 100mg
Vigirmazole 100mg
90.000₫
Neo-Tergynan
Neo-Tergynan
350.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633