1 / 3
auropennz 15 1 O6083

Auropennz 1.5

Thuốc kê đơn

54.000
Đã bán: 81 Còn hàng
Thương hiệuAurobindo Pharma, Aurobindo Pharma Ltd.
Công ty đăng kýAurobindo Pharma Ltd.
Số đăng kýVN-17643-14
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ + 1 ống nước pha tiêm 5ml
Hoạt chấtAmpicillin, Sulbactam
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmHM7086
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 7482 lần

Thuốc Auropennz 1.5 được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Auropennz 1.5.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Auropennz 1.5 có chứa thành phần chính:

  • Ampicillin natri có hàm lượng 1g.
  • Sulbactam Natri có hàm lượng 0,5g.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Auropennz 1.5

2.1 Tác dụng của thuốc Auropennz 1.5

Ampicillin là một loại kháng sinh penicillin Beta-Lactam phổ rộng, có tác dụng tốt trên cả vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Ampicillin Natri là dạng muối Natri của Ampicillin, nó tác động vào quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp Peptidoglycan, do đó cản trở sự nhân lên của vi khuẩn. Tuy nhiên với các vi khuẩn  tạo ra Enzyme Beta-Lactamase phá vỡ vòng Beta-Lactam do đó nó không có tác dụng trên các loại vi khuẩn này.

Sulbactam là một Acid Sulfon Penicillanic, thường được sử dụng ở dạng muối là Sulbactam Natri. Đây là một loại kháng sinh nó có hoạt tính ức chế được Beta-Lactamase. Tuy nhiên, khi sử dụng đơn độc, sulbactam chỉ có hoạt tính kháng khuẩn yếu.

Do đó, người ra phối hợp Ampicillin với Sulbactam để có mở rộng phổ kháng khuẩn.

Phổ kháng khuẩn:

  • Vi khuẩn Gram (+): Staphylococcus epidermidis, staphylococcus aureus (cả loại sinh và không sinh Beta-Lactamase), Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans…
  • Vi khuẩn Gram (-): Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis (cả loại sinh và không sinh Beta-Lactamase), Enterobacteriacae, Klebsiella sp…
  • Vi khuẩn kỵ khí: Các loài Peptococcus, Clostridium, Bacteroides…
  • Vi khuẩn kháng thuốc tự nhiên: Tụ cầu kháng Methicillin, Oxacillin hoặc Penicillin…

Nồng độ đỉnh của thuốc đạt được nhanh chóng sau khoảng 15 phút truyền tĩnh mạch. Khi đó nồng độ Ampicillin huyết thanh nằm trong khoảng 40-71mcg/ml và nồng độ Sulbactam khoảng 21-40mcg/ml.

Sau khi tiêm, cả hai kháng sinh này được phân bố vào dịch não tủy với nồng độ thấp, trừ khi bị viêm màng não.

Cả Ampicillin và Sulbactam đều qua được nhau thai và phân bố tại cuống rốn nhau thai với nồng độ tương tự trong huyết thanh. Ngoài ra, chúng cũng phân bố với nồng độ thấp trong sữa mẹ.

Trong vòng 8 giờ sau khi tiêm, cả hai loại thuốc này được thải trừ qua thận khoảng 75-85% dưới dạng nguyên vẹn ở người có chức năng thận hoạt động bình thường. Ở người suy thận thì nồng độ của hai kháng sinh này trong huyết tương cao hơn và thời gian bán thải kéo dài hơn.

2.2 Chỉ định thuốc Auropennz 1.5

Auropennz 1.5 được chỉ định sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn sinh Beta-Lactamase gây ra khi mà dùng đơn độc Aminopenicillin không có tác dụng. Thuốc này được dùng để điều trị cho những người mắc các bệnh như:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa, viêm phổi…

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Viêm thận, viêm bể thận.

Mắc bệnh phụ khoa hoặc nhiễm khuẩn ổ bụng do vi khuẩn kị khí.

Nhiễm khuẩn da, cơ, xương…

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Sentram 1.5 - Thuốc kháng sinh chống nhiễm khuẩn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Auropennz 1.5

3.1 Liều dùng thuốc Auropennz 1.5

Người lớn: Liều sử dụng tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn.

  • Mức độ nhẹ: 1,5-3g/ngày.
  • Mức độ vừa: Khoảng 6g/ngày.
  • Mức độ nặng: Khoảng 12g/ngày

Lưu ý: Tổng liều Sulbactam không quá 4g/ngày.

Trẻ em:  Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc khi dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định rõ ràng. 

Trẻ sơ sinh dưới 7 ngày tuổi: Tiêm 100mg Ampicillin + 50mg Sulbactam /ngày, nhưng phải chia thành liều nhỏ và tiêm cách nhau 12 giờ.

Trẻ nhỏ từ 1 tháng tuổi: Tiêm 100-150mg/kg/ngày chia 4 lần (nhiễm khuẩn nhẹ và vừa) hoặc 200-300mg/kg/ngày, chia 4 lần (nhiễm khuẩn nặng).

3.2 Cách dùng thuốc Auropennz 1.5 hiệu quả

Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 10-15 phút hoặc có thể pha loãng với 50-100 ml dịch pha loãng để truyền tĩnh mạch trong 15-30 phút.

Thuốc Auropennz 1.5 có thể tiêm bắp sâu khi hòa tan với 3,2ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch Lidocain HCl 0,5% hoặc 2%.

Trộn cẩn thận và lắc kỹ dung dịch và kiểm tra các hạt tủa bằng các quan sát trực tiếp bằng mắt trước khi tiêm truyền.

Với trẻ sơ sinh chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch do cơ bắp của trẻ chưa phát triển đầy đủ sẽ ảnh hưởng tới sự hấp thu của thuốc và có thể gây tổn thương cơ.

Không truyền tĩnh mạch đối với những bệnh nhân suy tim nặng, tăng huyết áp,...

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định đối với người mẫn cảm với Penicillin và Sulbactam.

Không nên dùng thuốc tiêm thuốc Auropennz 1.5 với các kháng sinh Beta-Lactam khác vì có khả năng bị dị ứng chéo (ví dụ: Cephalosporin…)

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Ampicillin MKP 500 - Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng Auropennz 1.5 trong điều trị nhiễm khuẩn:

Thường gặp: Tiêu chảy, phát ban, đau tại vị trí tiêm (tiêm bắp),….

Ít gặp: Mẩn ngứa, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, đau đầu; viêm dạ dày; sốc phản vệ; giảm bạch cầu, tiểu cầu, Hemoglobin,...

6 Tương tác

Sulbactam Natri tương hợp với tất cả các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.

Ampicillin kém bền vững hơn nếu trong dung dịch pha tiêm có chứa Dextrose hoặc các Carbohydrate khác.

Không được trộn chung thuốc với các Aminoglycosid trong cùng một bơm tiêm hoặc bình chứa do tương kỵ với Ampicillin trong thuốc.

Probenecid uống ức chế sự thải trừ của thuốc qua ống thận, làm kéo dài thời gian lưu của hai thuốc trong huyết thanh.

Ampicillin trong thành phần của thuốc làm tăng nguy cơ phát ban ở bệnh nhân tăng Acid Uric máu đang được điều trị bằng Alopurinol.

Thuốc cũng có thể làm tăng nồng độ/ tác dụng của Methotrexat và làm giảm nồng độ/tác dụng của Atenolol, vắc xin thương hàn.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Việc sử dụng thuốc phải được thực hiện bởi cán bộ y tế.

Trước khi tiêm thuốc cần thực hiện các thao tác đảm bảo vô trùng cho người bệnh, cán bộ y tế và dụng cụ tiêm truyền.

Để đề phòng sốc phản vệ do cơ thể phản ứng với thuốc cần thử thuốc trước khi tiêm.

Khi tiêm theo đường tĩnh mạch gần hết thuốc phải rút kim từ từ để tránh không khí bị lọt vào mạch máu gây tắc mạch nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân.

Trong vòng 30 phút sau khi tiêm, bệnh nhân cần được theo dõi để đảm bảo nếu có tình trạng bất thường xảy ra sẽ thông báo kịp thời cho bác sĩ xử trí, tránh chậm trễ có thể gây hậu quả khó lường.

Kiểm tra hạn sử dụng trước khi tiêm, nếu quá hạn tuyệt đối không sử dụng. Thu hồi và bàn giao cho người có chuyên môn xử lý thuốc quá hạn.

Trước khi sử dụng cần kiểm độ trong của dung dịch pha tiêm, nếu trong dung dịch có tiểu phân nhìn thấy được bằng mắt thì tuyệt đối không sử dụng.

Với dung dịch để tiêm, nên sử dụng trong vòng 1 giờ sau khi pha.

Với dung dịch truyền tĩnh mạch, dịch truyền đã pha thêm thuốc không để quá 24h. Trong khi truyền cần quan sát dịch truyền trong chai. Nếu thấy vẩn đục, kết tinh, đổi màu hoặc các dấu hiệu bất thường khác cần ngừng truyền ngay.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thận trọng khhi dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú. Chỉ dùng khi thực sự cần thiết và lợi ích cao hơn nguy hại.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi bệnh nhân gặp các triệu chứng nghi do dùng thuốc quá liều cần ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế xử lý kịp thời.

7.4 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát.

Không để thuốc ở nơi có độ ẩm cao.

Tránh để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc.

Bảo quản trong bao bì kín, tránh va đập làm vỡ lọ thuốc.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-17643-14.

Nhà sản xuất: Aurobindo Pharma., Ltd - Ấn Độ.

Đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống nước pha tiêm 5ml.

9 Thuốc Auropennz 1.5 giá bao nhiêu?

Thuốc Auropennz 1.5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Auropennz 1.5 mua ở đâu?

Thuốc Auropennz 1.5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Auropennz 1.5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    nhà thuốc cho hỏi giá thuốc Auropennz 1.5 là bao nhiêu

    Bởi: lan hương vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Dược sĩ Thu Thảo

      Quản trị viên: Dược sĩ Thu Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Auropennz 1.5 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Auropennz 1.5
    BV
    Điểm đánh giá: 4/5

    Những loại Auropennz 1.5 Cực kỳ tốt và rẻ. Auropennz 1.5, Bảo Vy Sẽ mua khi cần

    Trả lời Cảm ơn (2)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633