1 / 4
vicomplex 1 E1155

Vicomplex

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 3 Còn hàng
Thương hiệuHubei Merryclin Pharmaceutical, Hubei Merryclin Pharmaceuticals Co., Ltd
Công ty đăng kýBeijing Double- Crane Pharmaceutical Business Co., Ltd
Số đăng kýVN-20391-17
Dạng bào chếDung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng góiChai 500 ml
Hoạt chấtDextrose Monohydrat, Nicotinamide (Niacin, Vitamin B3, Vitamin PP), Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B2 (Riboflavin), Acid Pantothenic (Vitamin B5), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride)
Xuất xứTrung Quốc
Mã sản phẩmhm7143
Chuyên mục Dung Dịch Tiêm Truyền
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

DS. Nguyễn Phúc Biên soạn: DS. Nguyễn Phúc
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 3088 lần

Thuốc Vicomplex được sử dụng bổ sung dinh dưỡng tức thời cho cơ thể trong các trường hợp thiếu hụt. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Vicomplex trong bài viết sau đây.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi chai 500ml dung dịch Vicomplex có chứa các thành phần sau:

  • Thiamin HCl: 125mg.
  • Riboflavin: 25mg.
  • D-panthenol: 250mg.
  • Acid ascorbic: 500mg.
  • Nicotinamid: 625mg.
  • Pyridoxin HCl: 25mg.
  • Dextrose monohydrat: 25g.
  • Tá dược khác vừa đủ 500ml (Tá dược bao gồm: Dinatri edetat, Natri bicarbonat, Natri clorid, nước cất pha tiêm).

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vicomplex

2.1 Tác dụng của thuốc Vicomplex

Thuốc Vicomplex cung cấp các vitamin thiết yếu cho cơ thể.

Acid Ascorbic (vitamin C): chống oxy hóa, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Nó là chất cần thiết cho hoạt động của nhiều enzym, sự vững bền của thành mạch máu.

Các vitamin nhóm B: Đây là các vitamin tan trong nước, tham gia vào các quá trình chuyển hóa trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho cơ thể, đồng thời có tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh.

Dextrose: là đường 6 carbon, cung cấp năng lượng cho cơ thể. Ngoài ra nó còn đóng vai trò giúp vận chuyển các thuốc khác.

2.2 Chỉ định của thuốc Vicomplex

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp thiếu hụt Glucose, các vitamin nhóm B và vitamin C.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Donacolex 120ml: tác dụng, cách dùng và giá bán

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vicomplex

3.1 Liều dùng thuốc Vicomplex

 Liều dùng được điều chỉnh theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân hoặc theo chỉ định riêng của bác sĩ.

Liều thông thường: truyền 500-1000 ml/ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Vicomplex hiệu quả

Thuốc được dùng theo đường truyền tĩnh mạch.

Tốc độ truyền tương ứng: 500 ml truyền trong khoảng thời gian từ 60-90 phút.

Kỹ thuật tiêm và phản ứng khi truyền thuốc: Nếu tiêm truyền tĩnh mạch nhanh có thể dẫn đến mất chất điện giải, vì vậy tốc độ truyền phải được điều chỉnh phù hợp.

4 Chống chỉ định

Trong các trường hợp sau, thuốc Vicomplex được chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định dùng Vitamin C liều cao trên các bệnh nhân bị thiếu hụt G6PD, những người có tiền sử sỏi thận, loạn chuyển hóa oxalat, tăng oxalat niệu, bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
  • Bệnh gan nặng.
  • Xuất huyết động mạch.
  • Hạ huyết áp nặng.
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Người bệnh không dung nạp Glucose.
  • Mất nước nhược trương nếu chưa bù đủ các chất điện giải.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.
  • Người mắc bệnh vô niệu.
  • Trường hợp ngộ độc rượu cấp, hoặc mê sảng rượu kèm theo mất nước.
  • Hôn mê tăng thẩm thấu.
  • Hạ Kali huyết.
  • Cơn tai biến mạch máu não vì thuốc chứa lượng lớn đường, đường huyết cao ở vùng thiếu máu cục bộ dễ gây chuyển hóa thành Acid Lactic, làm chết tế bào não.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Biolamin Tab bổ sung vitamin, tăng cường thể trạng của cơ thể

5 Tác dụng phụ

Viêm tắc tĩnh mạch, đau mạch tại chỗ tiêm.

Sốt, nhiễm khuẩn nơi tiêm.

Do phản ứng với thuốc:

Mẫn cảm: ngứa ngáy, nổi mày đay, ban da.

Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ợ nóng.

Rối loạn thần kinh trung ương: Mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, khó thở.

Rối loạn vận mạch: tăng huyết áp.

Nhiễm toan chuyển hóa, oxalat niệu, thiếu máu tan máu.

Khi dùng liều cao, thuốc chứa Vitamin B2 sẽ làm cho nước tiểu chuyển màu vàng nhạt, làm sai lệch kết quả xét nghiệm nước tiểu.

Quá mẫn nặng, sốc phản vệ.

Tuy nhiên các tác dụng không mong muốn này hiếm khi xảy ra, tuy nhiên nếu gặp các tác dụng này phải ngừng sử dụng thuốc và có các biện pháp xử lý kịp thời và hợp lý.

Cần thông báo cho bác sĩ trong trường hợp gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào được kể trên hay phản ứng khác nghi ngờ do thuốc.

6 Tương tác

Một số tương tác thuốc Vicomplex cần chú ý trên lâm sàng:

Giữa Pyridoxin với các thuốc khác:

  • Với Levodopa: do thuốc chứa Pyridoxin (Vitamin B6) hoạt hóa men Dopacarboxylase ngoại biên, dẫn đến làm giảm tác dụng của Levodopa trong chữa bệnh động kinh. Nếu chế phẩm chứa levodopa ở dạng liên hợp Levodopa - Carbidopa hoặc Levodopa- Benserazid thì không xảy ra tương tác.
  • Phenytoin, Phenibarbiton: Liều dùng 200mg/ngày có thể làm giảm từ 40-50 % nồng độ của các thuốc trên ở một số đối tượng bệnh nhân.
  • Thuốc tránh thai: làm nhẹ bớt trầm cảm trên các đối tượng sử dụng thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai đường uống có thể dẫn đến làm tăng nhu cầu về Pyridoxin, tức phải tăng liều dùng.

Giữa Riboflavin với các thuốc khác:

  • Clopromazin, Imipramin, Amitriptylin và Adriamycin: đã có báo cáo về thiếu Riboflavin trên những người sử dụng các thuốc trên.
  • Rượu: có thể cản trở hấp thu Riboflavin ở ruột.
  • Probenecid gây giảm hấp thu Riboflavin ở dạ dày ruột.

Giữa Vitamin C với các thuốc khác:

  • Sắt: Dùng kết hợp theo tỉ lệ 200 mg vitamin C với 30 mg sắt, làm tăng hấp thu Sắt ở dạ dày - ruột.
  • Aspirin: làm tăng bài tiết vitamin C nhưng giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu.
  • Fluphenazin: làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương.
  • Nước tiểu bị acid hóa bởi vitamin C có thể ảnh hưởng đến sự bài tiết của nhiều thuốc.
  • Vitamin B12: Tránh dùng vitamin C liều cao trong vòng 1 giờ trước và sau khi uống Vitamin B12 vì vitamin C liều cao gây phá hủy vitamin B12.

Giữa Nicotinamid với các thuốc khác:

  • Các chất ức chế men khử HMG - CoA: tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
  • Thuốc chẹn alpha Adrenergic: nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
  • Các thuốc có độc tính với gan: làm tăng tổn thương gan.
  • Carbamazepin: vì làm tăng nồng độ Carbamazepin trong huyết tương, từ đó làm tăng độc tính.

Giữa D-panthenol với các thuốc khác:

  • Neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác: Không dùng thuốc đồng thời hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng các thuốc trên.
  • Sucinylcholin: Không dùng thuốc trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc này vì gây kéo dài tác dụng giãn cơ của Sucinylcholin.
  • Tương tác với Thiamin: có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Khi dùng thuốc trên các đối tượng có nguy cơ tăng kali huyết, đái tháo nhạt, đái tháo đường, suy chức năng thận phải đặc biệt thận trọng.

Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Kiểm tra độ trong và độ nguyên vẹn của bao bì trước khi tiêm truyền.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú cần đặc biệt thận trọng vì các nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên các đối tượng bệnh nhân này chưa được nghiên cứu đầy đủ, chỉ khi cân nhắc thấy lợi ích cho mẹ lớn hơn nhiều so với nguy cơ cho con mới quyết định sử dụng.

7.3 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.

Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-20391-17.

Nhà sản xuất: Công ty Hubei Merryclin Pharmaceuticals Co., Ltd.

Đóng gói: Chai 500 ml.

9 Thuốc Vicomplex giá bao nhiêu?

Thuốc Vicomplex hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Vicomplex mua ở đâu?

Thuốc Vicomplex mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vicomplex để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    cho tôi hỏi liều dùng thuốc Vicomplex 500ml là bao nhiêu?

    Bởi: hường trần vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Vicomplex 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Vicomplex
    NP
    Điểm đánh giá: 5/5

    thuốc Vicomplex 500ml hiệu quả, nhân viên nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (1)
  • Vicomplex
    HD
    Điểm đánh giá: 5/5

    Loại Vicomplex 500ml Trên cả tuyệt với. Vicomplex 500ml, Phạm Hoài Đức tk nhiều

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

AtiGlucinol inj
AtiGlucinol inj
Liên hệ
Azein Inj.
Azein Inj.
Liên hệ
PEGCYTE 6mg/0.6ml Nanogen
PEGCYTE 6mg/0.6ml Nanogen
Liên hệ
Vintanil 500mg/5ml
Vintanil 500mg/5ml
Liên hệ
Vinluta 300mg
Vinluta 300mg
400.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633