Phụ lục 3: Phân loại thuốc theo mã giải phẫu - điều trị - hóa học (Anatomical therapeutic chemical code) (Mã ATC) - Dược Thư Quốc Gia Việt Nam 2022

Phụ lục 3: Phân loại thuốc theo mã giải phẫu - điều trị - hóa học (Anatomical therapeutic chemical code) (Mã ATC) - Dược Thư Quốc Gia Việt Nam 2022

Trungtamthuoc.com - Phụ lục 3: Phân loại thuốc theo mã giải phẫu - điều trị - hóa học trong cuốn Dược Thư Quốc Gia Việt Nam 2022 giúp phân loại thuốc thành các nhóm khác nhau, cho các bác sĩ, dược sĩ trước khi chỉ định hoặc phân phối thuốc hiểu một cách tổng quát tác dụng của thuốc tác động vào hệ thống cơ quan trong cơ thể, tác dụng điều trị và nhóm công thức hóa học của thuốc để định hướng việc sử dụng thuốc trong điều trị cho người bệnh, tăng cường hiệu quả và tránh nhầm lẫn.

GIỚI THIỆU CHUNG 

Từ năm 1981 Tổ chức y tế thế giới đã xây dựng hệ thống phân loại thuốc theo hệ thống Giải phẫu - Điều trị - Hoá học (gọi tắt là hệ thống phân loại theo mã ATC) cho những thuốc đã được Tổ chức y tế thế giới công nhận và khuyến khích các nước trên thế giới cùng sử dụng. 

Trong hệ thống phân loại theo mã ATC, thuốc được phân loại theo các nhóm khác nhau dựa trên các đặc trưng: Bộ phận cơ thể hoặc hệ thống cơ quan trong đó thuốc có tác dụng, đặc tính điều trị của thuốc và nhóm công thức hóa học của thuốc. Mã ATC giúp cho các bác sĩ, dược sĩ trước khi chỉ định hoặc phân phối thuốc hiểu một cách tổng quát tác dụng của thuốc tác động vào hệ thống cơ quan trong cơ thể, tác dụng điều trị và nhóm công thức hóa học của thuốc để định hướng việc sử dụng thuốc trong điều trị cho người bệnh, tăng cường hiệu quả và tránh nhầm lẫn. 

Cấu trúc mã ATC

Mã ATC là một mã số đặt cho từng loại thuốc (theo tên chung quốc tế), được cấu tạo bởi 5 nhóm ký hiệu, ví dụ Paracetamol được mã hóa là N02BE01.

1. Nhóm ký hiệu đầu tiên (ký hiệu giải phẫu): Bao gồm các chữ cái dụng, vì vậy gọi là mã giải phẫu. Có 14 nhóm ký hiệu giải phẫu tiếng Anh (viết hoa) để chỉ cơ quan trong cơ thể mà thuốc sẽ tác như sau:

STTTên cơ quan giải phẫuKý hiệu
1

Đường tiêu hóa và chuyển hóa 

(Alimentary tract and metabolism)

A
2

Máu và cơ quan tạo máu

(Blood and blood-forming organs)

B
3

Hệ tim mạch 

(Cardiovascular system)

C
4

Thuốc dùng trên da

 (Dermatologicals)

D
5

Hệ tiết niệu sinh dục và hormon sinh dục

(Genito urinary system and sex hormones)

G
6

Các chế phẩm hormon dùng toàn thân ngoại trừ hormon sinh dục và insulin 

(Systemic hormonal preparations, excl. sex hormones and insulins)

H
7

Thuốc kháng khuẩn dùng toàn thân

(Antiinfectives for systemic use)

J
8

Thuốc chống ung thư và tác nhân điều hòa miễn dịch

(Antineoplastic and immunomodulating agents)

L
9

Hệ cơ - xương 

(Musculo-skeletal system)

M
10

Hệ thần kinh 

(Nervous system)

N
11

Thuốc chống ký sinh trùng

(Antiparasitic products, insecticides and repellents)

P
12Hệ hô hấp (Respiratory system)R
13Giác quan (Sensory organs)S
14Các thuốc khác (Various)V

2. Nhóm ký hiệu thứ hai: Là một nhóm hai chữ số, bắt đầu từ số 01 nhằm để chỉ chi tiết hơn về giải phẫu và định hướng một phần về điều trị. Như trong nhóm các thuốc tác động trên hệ thần kinh (N) thì N01 là các thuốc tê mê, N02 là các thuốc giảm đau, hạ sốt, N03 là các thuốc chống động kinh.

3. Nhóm ký hiệu thử ba: Là một chữ cái bắt đầu từ chữ A, phân nhóm tác dụng điều trị/dược lý của thuốc. Ví dụ: Trong nhóm N01 thì N01A là thuốc gây mê toàn thân, N01B là thuốc gây tê tại chỗ, N02A là các thuốc nhóm opioid.

4. Nhóm ký hiệu thử tư: Là một chữ cái bắt đầu từ A, phân nhóm tác dụng điều trị/dược lý/hoá học của thuốc. Ví dụ: Trong N01A là thuốc gây mê toàn thân, có N01AA là các thuốc gây mê toàn thân thuộc nhóm ether, N01AB là các thuốc gây mê toàn thân thuộc nhóm halogen, N01AF là các thuốc gây mê toàn thân thuộc nhóm barbiturat.

5. Nhóm ký hiệu thứ năm: Là nhóm gồm hai chữ số bắt đầu từ 01, nhằm chỉ tên thuốc cụ thể ứng với công thức hóa học, tác dụng điều trị đối với hệ thống cơ quan cụ thể trong cơ thể. Ví dụ N02BE01 là paracetamol có công thức hóa học thuộc nhóm anilid, có tác dụng điều trị giảm đau, hạ sốt.

N02BE01 trong đó:

N là thuốc tác động lên hệ thần kinh.

02 là thuốc thuộc nhóm giảm đau hạ sốt.

B là thuốc thuộc nhóm giảm đau hạ sốt, không thuộc nhóm thuốc phiện.

E là thuốc có công thức hóa học thuộc nhóm anilid. 

01 là thuốc có tên paracetamol.

Nguyên tắc phân loại

Các dược phẩm được phân loại dựa trên tác dụng điều trị chính của hoạt chất, trên nguyên tắc cơ bản là chỉ có một mã ATC cho mỗi công thức thuốc.

Vì mã ATC được xếp theo tác dụng điều trị và cơ quan thuốc tác động, nên một thuốc có thể có nhiều mã ATC nếu thuốc đó có nhiều chỉ định điều trị khác nhau, hoặc có các nồng độ, các công 402BC thức điều chế với những tác dụng điều trị khác nhau rõ. Ví dụ: Prednisolon có mã C (tim mạch), D (ngoài da), R (hệ hô hấp), S (giác quan).

Một thuốc phối hợp với một thuốc khác cũng có mã riêng. Ví dụ: Prednisolon kết hợp với kháng sinh để dùng ngoài da thì cũng có mã khác.

Thuốc được bào chế trong một hỗn hợp nhiều thành phần cũng có mã riêng. Điều đó giúp cho các thầy thuốc có định hướng chi tiết hơn khi sử dụng.

Những thuốc hỗn hợp nhiều thành phần được mã hóa theo tác dụng chủ yếu, nhưng mã thứ năm của thuốc thường xếp từ 50 trở đi.

Hướng dẫn tra cứu

Dưới đây là danh mục tất cả các thuốc gốc có trong Dược thư quốc gia Việt Nam lần xuất bản thứ ba (DTQGVN 3) phân loại theo mã ATC.

DANH MỤC THUỐC PHÂN LOẠI THEO MÃ ATC

A ĐƯỜNG TIÊU HÓA VÀ CHUYỂN HÓA

A01 NHA KHOA

A01A Nha khoa

A01AB Thuốc chống nhiễm khuẩn và sát trùng để điều trị tại chỗ ở miệng

02 Hydrogen peroxid

03 Clorhexidin

04 Amphotericin

08 Neomycin

09 Miconazol

10 Natamycin

13 Tetracyclin

17 Metronidazol 

18 Clotrimazol

22 Doxycyclin

23 Minocyclin

A01AC Các corticosteroid để điều trị tại chỗ ở miệng 

01 Triamcinolon

02 Dexamethason 

03 Hydrocortison

A01AD . Các thuốc khác để điều trị tại chỗ ở miệng 

01 Epinephrin (Adrenalin)

05 Aspirin (Acid acetylsalicylic)

A02 THUỐC ĐIỀU TRỊ CÁC RỐI LOẠN LIÊN QUAN ĐẾN ACID

A02A Kháng acid

A02AA Các hợp chất của magnesi

01 Magnesi carbonat

02 Magnesi oxyd

04 Magnesi hydroxyd 

05 Magnesi silicat

A02AB Các hợp chất của nhôm

01 Nhôm hydroxyd

03 Nhôm phosphat

A02B Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản

A02BA Đối kháng thụ thể H2

01 Cimetidin

03 Famotidin

04 Nizatidin

A02BB Các prostaglandin

01 Misoprostol

A02BC Các thuốc ức chế bơm proton

01 Omeprazol

02 Pantoprazol

03 Lansoprazol

04 Rabeprazol

05 Esomeprazol

A02BX Các thuốc khác chống loét dạ dày - tả tràng và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản

02 Sucralfat

05 Bismuth subcitrat

06 Bismuth subnitrat

A03 THUỐC ĐIỀU TRỊ CÁC RỐI LOẠN CHỨC NĂNG DẠ DÀY - RUỘT

A03A Thuốc điều trị rối loạn chức năng ruột

A03AD Papaverin và dẫn chất

01 Papaverin

A03AX Thuốc khác điều trị rối loạn chức năng ruột

08 Alverin citrat

13 Silicon

A03B Benladon và dẫn chất, đơn thuần

A03BA Alcaloid của benladon, các amin bậc 3

01 Atropin

03 Hyoscyamin

A03BB Các alcaloid bán tổng hợp của benladon, hợp chất amoni bậc 4

01 Butylscopolamin

A03F Thuốc thúc đẩy nhu động dạ dày - ruột 

A03FA Thuốc thúc đẩy nhu động dạ dày - ruột 

01 Metoclopramid

03 Domperidon

A04 THUỐC CHỐNG NÔN VÀ CHỐNG BUỒN NÔN 

A04A Thuốc chống nôn và chống buồn nôn

A04AA Các chất đối kháng serotonin (5HT3)

01 Ondansetron

02 Granisetron

05 Palonosetron

A05 THUỐC ĐIỀU TRỊ MẬT VÀ GAN

A05A Thuốc điều trị mật

A05AA Chế phẩm acid mật

01 Acid chenodeoxycholic 

02 Acid ursodeoxycholic

A05B Thuốc điều trị gan

A05BA Thuốc điều trị gan

01 Arginin glutamat

A06 THUỐC NHUẬN TRÀNG

A06A Thuốc nhuận tràng

A06AA Thuốc làm mềm và làm trơn

01 Parafin long

02 Docusat

A06AB Thuốc nhuận tràng tiếp xúc 

02 Bisacodyl

08 Natri picosulfat

A06AD Thuốc nhuận tràng thẩm thấu 

01 Magnesi carbonat

02 Magnesi oxyd

04 Magnesi sulfat

11 Lactulose

16 Manitol

18 Sorbitol

A06AG Thuốc thụt

02 Bisacodyl

04 Glycerol

07 Sorbitol

A06AH Thuốc đối kháng thụ thể opiod ngoại vi

04 Naloxon

A06AX Thuốc nhuận tràng khác

01 Glycerol

A07 THUỐC TRỊ TIÊU CHẢY, VIÊM/NHIỄM ĐƯỜNG RUỘT

A07A Thuốc chống nhiễm khuẩn đường ruột

A07AA Các thuốc kháng sinh

01 Neomycin

02 Nystatin

03 Natamycin

04 Streptomycin

05 Polymyxin B

07 Amphotericin

08 Kanamycin

09 Vancomycin

10 Colistin

A07A C Dẫn chất của imidazol

01 Miconazol

A07B Chất hấp phụ đường ruột

A07BA Than hoạt

01 Than hoạt

A407BC Những chất hấp phụ đường ruột khác 

04 Atapulgit

05 Diosmectit

A07D Thuốc ức chế nhu động ruột

A07DA Thuốc ức chế nhu động ruột 

02 Thuốc phiện

03 Loperamid

A07E Các thuốc chống viêm đường ruột

A07EA Corticosteroid tác dụng tại chỗ

01 Prednisolon

02 Hydrocortison

03 Prednison

04 Betamethason

06 Budesonid

07 Beclometason

A07EB Thuốc chống dị ứng

01 Acid cromoglicic

A07EC Acid aminosalicylic và các chất tương tự

01 Sulfasalazin

02 Mesalazin

A07F Vi sinh vật chống ỉa chảy

A07FA Vi sinh vật chống ỉa chảy

01 Lactobacillus acidophylus

A09 THUỐC TIÊU HÓA, ENZYM

A09A Thuốc tiêu hóa, enzym 

A09A Các chế phẩm enzym

02 Pancrelipase

A10 THUỐC CHỐNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

A10A Insulin và các chất tương tự

Α10ΑΒ Insulin và các chất tương tự dùng đường tiêm, tác dụng nhanh

01 Insulin (người)

02 Insulin (bò)

03 Insulin (lon)

04 Insulin (lispro)

05 Insulin (aspart)

06 Insulin (glulisin)

30 Insulin (kết hợp)

A10AC  Insulin và các chất tương tự dùng đường tiêm, tác dụng trung bình

01 Insulin (người)

02 Insulin (bò)

03 Insulin (lợn)

04 Insulin lispro

30 Insulin (kết hợp)

A10AD Insulin và các chất tương tự dùng đường tiêm, tác dụng trung bình kết hợp với tác dụng nhanh

01 Insulin (người)

02 Insulin (bò)

03 Insulin (lợn)

04 Insulin (lispro)

05 Insulin (aspart)

06 Insulin (glulisin)

30 Insulin (kết hợp)

A10AE Insulin và các chất tương tự dùng đường tiêm, tác dụng kéo dài

01 Insulin (người)

02 Insulin (bò)

03 Insulin (lợn) 

04 Insulin (glargin) 

05 Insulin (detemir) 

06 Insulin (degludec)

30 Insulin (kết hợp)

54 Insulin (glargin và lixisenatid)

56 Insulin (degludec và liraglutid)

A10AF Insulin và các chất tương tự dùng đường hít

01 Insulin (người)

A10B Thuốc giảm glucose huyết, trừ insulin 

A10BA Các biguanid

02 Metformin

A10BB Các sulfonamid, dẫn chất của urê

01 Glibenclamid

03 Tolbutamid

07 Glipizid

09 Gliclazid

12 Glimepirid

A10BF Chất ức chế alpha glucosidase

01 Acarbose

A10BH Các chất ức chế dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4) 

01 Sitagliptin

03 Saxagliptin

A10BJ Các peptid giống glucagon -1 (GLP-1)

02 Liraglutid

A10BK Các chất ức chế đồng vận chuyển natri-glucose

01 Dapagliflozin

03 Empagliflozin

A10BX Các thuốc giảm glucose huyết khác, trừ insulin

02 Repaglinid

A11 VITAMIN

A11C Vitamin A và D, các dạng kết hợp vitamin A và D

A11CA Vitamin A, đơn thuần

01 Retinol (vitamin A)

A11CC Vitamin D và các chất tương tự

01 Ergocalciferol

02 Dihydrotachysterol

03 Alfacalcidol

04 Calcitriol

05 Colecalciferol

06 Calcifediol

A11D Vitamin B1 đơn thuần và dạng kết hợp với vitamin B6 và B12

A11DA Vitamin B1 đơn thuần

01 Thiamin (vitamin B1)

A11G Acid ascorbic (vitamin C), bao gồm cả dạng kết hợp 

A11GA  Acid ascorbic (vitamin C) đơn thuần 

01 Acid ascorbic (vitamin C) 

A11H Các vitamin đơn thuần khác 

A11HA Các vitamin đơn thuần khác

01 Nicotinamid (vitamin PP) 

02 Pyridoxin (vitamin B6)

03 Tocopherol (vitamin E)

04 Riboflavin (vitamin B2) 

05 Biotin

30 Dexpanthenol

31 Calci pantothenat

A12 THUỐC BỔ SUNG KHOÁNG CHẤT

A12A Calci

A12AA Calci

03 Calci gluconat

05 Calci lactat

07 Calci clorid

A12B Kali

 A12BA Kali

01 Kali clorid

A12C Thuốc bổ sung khoáng chất khác

A12CA Natri

01 Natri clorid

A12CB Kẽm

01 Kẽm sulfat

A12CB Magnesi

02 Magnesi sulfat

10 Magnesi oxyd

B MÁU VÀ CƠ QUAN TẠO MÁU

B01 THUỐC CHỐNG HUYẾT KHỐI

B01A Thuốc chống huyết khối

B01AA Các chất đối kháng vitamin K

03 Warfarin

07 Acenocoumarol

B01AB Nhóm heparin

01 Heparin

04 Dalteparin

05 Enoxaparin natri

06 Nadroparin calci

B01AC Chất chống kết tập tiểu cầu trừ heparin

04 Clopidogrel

05 Ticlopidin

06 Acid acetylsalicylic

07 Dipyridamol

11 IIoprost

16 Eptifibatid

23 Cilostazol

B01AD Các enzym

01 Streptokinase 

02 Alteplase

04 Urokinase

11 Tenecteplase

B01AE Các chất ức chế trực tiếp thrombin

07 Dabigatran

B01AF Các chất ức chế trực tiếp yếu tố Xa

01 Rivaroxaban

B01AX Các chất chống huyết khối khác

05 Fondaparinux

B02 THUỐC CẦM MÁU

B02A Thuốc chống tiêu fibrin

B02AA Các amino acid

01 Acid aminocaproic

02 Acid tranexamic

B02B Vitamin K và các chất cầm máu khác

B02BA Vitamin K

01 Phytomenadion

B02BC Các thuốc cầm máu tại chỗ

09 Epinephrin (Adrenalin)

B02BX Các thuốc cầm máu toàn thân khác

01 Etamsylat

B03 THUỐC CHỐNG THIẾU MÁU

B03A Chế phẩm chứa sắt

B03AA Sắt (II), các chế phẩm uống 

07 Sắt (II) sulfat

B03AD Sắt kết hợp với acid folic

03 Sắt (II) sulfat

B03B Vitamin B12 và acid folic

B03BA Vitamin B12 (cyanocobalamin và các dẫn chất)

01 Cyanocobalamin

03 Hydroxocobalamin

04 Cobamamid

05 Mecobalamin

B03BB Acid folic và các dẫn chất

01 Acid folic

B03X Các thuốc chống thiếu máu khác

B03XA Các thuốc chống thiếu máu khác

01 Erythropoietin

B05 CÁC CHẤT THAY THẾ MÁU VÀ DỊCH TRUYỀN

B05A Máu và các sản phẩm liên quan

B05AA Các chất thay thế máu và các thành phần protein huyết tương

01 Albumin

05 Dextran

B05B Dịch truyền tĩnh mạch

B05BA Các dung dịch dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa

02 Intralipidid

B05BC Các dung dịch lợi tiểu thẩm thấu

01 Manitol

02 Urê (Carbamid)

B05C Các dung dịch tưới rửa

B05CA Chống nhiễm khuẩn

02 Clorhexidin

09 Neomycin

B05CB Dung dịch muối

01 Natri clorid

04 Natri bicarbonat

B05CX Các dung dịch tưới rửa khác

01 Glucose

02 Sorbitol

03 Glycin

04 Manitol

B05X Dịch truyền tĩnh mạch bổ sung

B05XA Dịch truyền bổ sung chất điện giải

01 Kali clorid

02 Natri bicarbonat

03 Natri clorid

05 Magnesi sulfat

07 Calci clorid

B05XB Các amino acid

01 Arginin hydroclorid 

B06 THUỐC KHÁC VỀ HUYẾT HỌC

B06A Thuốc khác về huyết học

B06AA Các enzym

03 Hyaluronidase

04 Chymotrypsin

C HỆ TIM MẠCH

C01 THUỐC ĐIỀU TRỊ TIM

C01A Các glycosid tim

C01AA Các digitalis glycosid

05 Digoxin

C01B Thuốc chống loạn nhịp nhóm I và III

C01BA Chống loạn nhịp nhóm la

02 Procainamid

03 Disopyramid

C01BB Chống loạn nhịp nhóm Ib

01 Lidocain

02 Mexiletin

C01BC Chống loạn nhịp nhóm Ic

03 Propafenon

04 Flecainid

C01BD Thuốc chống loạn nhịp nhóm III

01 Amiodaron

C01C Thuốc kích thích tim, trừ các glycosid tim

C01CA Các chất adrenergic và dopaminergic

02 Isoprenalin

03 Norepinephrin

04 Dopamin

06 Phenylephrin hydroclorid

07 Dobutamin

24 Epinephrin (Adrenalin)

26 Ephedrin

C01CE Các chất ức chế phosphodiesterase

02 Milrinon

C01D Các chất giãn mạch dùng trong bệnh tim

C01DA Các nitrat hữu cơ

02 Glyceryl trinitrat

08 Isosorbid dinitrat

C01DX Các chất giãn mạch khác dùng trong bệnh tim

16 Nicorandil

C01E Các thuốc tim mạch khác

C01EB Các thuốc tim mạch khác

03 Indometacin

10 Adenosin

15 Trimetazidin

16 Ibuprofen

17 Ivabradin

C02 THUỐC CHỐNG TĂNG HUYẾT ÁP

C02A Thuốc kháng adrenergic tác dụng trung ương

C02AB Methyldopa

01 Methyldopa (tả tuyền)

02 Methyldopa (racemic)

C02AC Các chất chủ vận thụ thể imidazolin

01 Clonidin

C02C Thuốc kháng adrenergic, tác dụng ngoại vi

C02CA Thuốc đối kháng thụ thể alpha-adrenergic

01 Prazosin

04 Doxazosin

C02D Các chất tác dụng trên cơ trơn tiểu động mạch

C02DB Dẫn chất hydrazinophthalazin

02 Hydralazin

C02DD Dẫn chất nitrofericyanid

01 Natri nitroprusiat

C03 THUỐC LỢI TIỂU

C03A Thuốc lợi tiểu yếu, các thiazid

C03AA Các thiazid, đơn thuần

C03B Thuốc lợi tiểu yếu, ngoài thiazid

03 Hydroclorothiazid

04 Clorothiazid

C03BA Các sulfonamid, đơn thuần

04 Clortalidon

11 Indapamid

C03C Thuốc lợi tiểu mạnh

C03CA Các sulfonamid, đơn thuần

01 Furosemid

C03CC Dẫn chất của acid aryloxyacetic

01 Acid ethacrynic (acid etacrynic)

C03D Thuốc lợi tiểu giữ kali

C03DA Thuốc đối kháng aldosterone

01 Spironolacton

C03DB Các thuốc lợi tiểu khác giữ kali

01 Amilorid

02 Triamteren

C04 THUỐC GIÃN MẠCH NGOẠI BIÊN

C04A Thuốc giãn mạch ngoại biên

C04AB Dẫn chất imidazolin

01 Phentolamin

C04AD Dẫn chất purin

03 Pentoxifylin

C05 THUỐC BẢO VỆ THÀNH MẠCH

C05A Thuốc điều trị trĩ và nứt hậu môn dùng tại chỗ

C05AA Corticosteroid

01 Hydrocortison

04 Prednisolon

05 Betamethason

06 Fluorometholon

09 Dexamethason

10 Fluocinolon acetonid

12 Triamcinolon

C05AD Thuốc gây tê

01 Lidocain

02 Tetracain

05 Procain

C05AE Thuốc giãn cơ

01 Glyceryl trinitrat

02 Isosorbid dinitrat

C05AX Các thuốc khác điều trị trĩ và nứt hậu môn dùng tại chỗ

04 Kẽm oxyd

C05B Thuốc chống giãn tĩnh mạch

C05BA Các heparin hoặc các heparinoid dùng tại chỗ

03 Heparin

C07 THUỐC CHẸN BETA

C07A Thuốc chẹn beta

C07AA Thuốc chẹn beta, không chọn lọc

05 Propranolol

06 Timolol

07 Sotalol

12 Nadolol

C07AB Thuốc chẹn beta, có chọn lọc 

02 Metoprolol

03 Atenolol

04 Acebutolol

05 Betaxolol

07 Bisoprolol

09 Esmolol

12 Nebivolol

C07AG Thuốc chẹn alpha và beta

01 Labetalol

02 Carvedilol

C08 THUỐC CHẸN CALCI

C08C Thuốc chẹn calci chọn lọc có tác dụng chính trên mạch 

C08CA. Dẫn chất dihydropyridin

01 Amlodipin

02 Felodipin

03 Isradipin

04 Nicardipin

05 Nifedipin

06 Nimodipin

13 Lercanidipin

C08D Thuốc chẹn calci chọn lọc có tác dụng trực tiếp lên tim

C08DA Dẫn chất phenylalkylamin

01 Verapamil

C08DB Dẫn chất benzothiazepin

01 Diltiazem

C09 THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ RENIN-ANGIOTENSIN

C09A Thuốc ức chế ACE, đơn thuần

C09AA Các thuốc ức chế ACE, đơn thuần

01 Captopril

02 Enalapril

03 Lisinopril

04 Perindopril

05 Ramipril

06 Quinapril

07 Benazepril

16 Imidapril

C09C Các chất đối kháng angiotensin II, đơn thuần 

C09CA Các chất đối kháng angiotensin II, đơn thuần

01 Losartan

03 Valsartan

04 Irbesartan

06 Candesartan

07 Telmisartan

C10 THUỐC ĐIỀU CHỈNH LIPID

C10A Thuốc điều chỉnh lipid, đơn thuần

C104A Thuốc ức chế HMG CoA reductase

01 Simvastatin

02 Lovastatin 

03 Pravastatin

04 Fluvastatin

05 Atorvastatin

07 Rosuvastatin

C104B Các fibrat

02 Bezafibrat

04 Gemfibrozil

05 Fenofibrat

08 Ciprofibrat

C104X Các chất điều chỉnh lipid khác

09 Ezetimib

D DA LIỄU

D01 THUỐC KHÁNG NẤM DÙNG NGOÀI DA

D01A Thuốc kháng nấm dùng tại chỗ

D01AA Các kháng sinh

01 Nystatin

02 Natamycin

08 Griseofulvin

D01AC Các dẫn chất imidazol và triazol

01 Clotrimazol

02 Miconazol

03 Econazol

07 Tioconazol

08 Ketoconazol

15 Fluconazol

D01AE Các thuốc kháng nấm khác dùng tại chỗ

02 Tím gentian

12 Acid salicylic

13 Selen sulfid

14 Ciclopirox

15 Terbinafin

21 Flucytosin

D01B Thuốc kháng nấm dùng toàn thân

D01BA Các thuốc kháng nấm dùng tại chỗ

01 Griseofulvin

02 Terbinafin

D02 THUỐC LÀM MỀM DA VÀ THUỐC BẢO VỆ DA

D02A Thuốc làm mềm da và thuốc bảo vệ da

D02AE Các chế phẩm carbamid

01 Carbamid

D02B Thuốc bảo vệ chống tia tử ngoại

D02BA Thuốc bảo vệ chống tia tử ngoại dùng tại chỗ 

01 Acid para-aminobenzoic

D03 THUỐC ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG VÀ LOÉT DA

D03A Thuốc làm sẹo

D03AX Những thuốc làm sẹo khác

03 Dexpanthenol

04 Calci pantothenat

D04 THUỐC CHỐNG NGỨA, BAO GỒM KHÁNG HISTAMIN, GÂY TÊ...

D04A Thuốc chống ngứa, bao gồm kháng histamin, gây tê ... 

D04AA Kháng histamin dùng tại chỗ

10 Promethazin

32 Diphenhydramin

D04AB Các thuốc gây tê dùng tại chỗ

01 Lidocain

06 Tetracain

D05 THUỐC TRỊ VẢY NẾN

D05A Thuốc trị vảy nến dùng tại chỗ

D05AC Dẫn chất anthracen

01 Dithranol

D05AD Các proralen dùng tại chỗ

02 Methoxsalen

D05AX Thuốc trị vảy nến khác dùng tại chỗ 

02 Calcipotriol

03 Calcitriol

04 Tacalcitol

D05B Thuốc trị vảy nến dùng toàn thân 

D05BA Các proralen dùng toàn thân

02 Methoxsalen

D05BB Các retinoid điều trị vảy nến

01 Etretinat

02 Acitretin

D06 THUỐC KHÁNG SINH VÀ HÓA TRỊ LIỆU DÙNG TRONG KHOA DA LIỄU

D06A Thuốc kháng sinh dùng tại chỗ

D06AA Tetracyclin và dẫn chất

03 Oxytetracyclin

04 Tetracyclin

D06AX Kháng sinh khác dùng tại chỗ

01 Acid fusidic

02 Cloramphenicol

04 Neomycin

05 Bacitracin

07 Gentamicin

09 Mupirocin

12 Amikacin

D06B Hoá trị liệu dùng tại chỗ

D06BA Các sulfonamid

01 Bac sulfadiazin

D06BB Các thuốc kháng virus

03 Aciclovir

04 Podophyllotoxin (Nhựa podophylum)

D06BX Các hóa trị liệu khác

01 Metronidazol

D07 CÁC CORTICOSTEROID DÙNG TRONG DA LIỄU 

D07A Các corticosteroid, đơn thuần

D07AA  Các corticosteroid hoạt tính yếu (nhóm I) 

01 Methylprednisolon

02 Hydrocortison

03 Prednisolon

D07AB Các corticosteroid hoạt tính trung bình (nhóm II)

06 Fluorometholon

08 Desonid

09 Triamcinolon

19 Dexamethasons)

D07AC Các corticosteroid hoạt tính mạnh (nhóm III)

01 Betamethason

04 Fluocinolon acetonid

09 Budesonid

13 Mometason

15 Beclometason

17 Fluticason

D07AD Các corticosteroid hoạt tính rất mạnh (nhóm IV) DIAC

01 Clobetasol

D07X Corticosteroid, các dạng kết hợp khác

D07XA Các corticosteroid hoạt tính yếu, những dạng kết hợp khác

01 Hydrocortison

02 Prednisolon

D07XB Các corticosteroid hoạt tính trung bình, những dạng kết hợp khác

02 Triamcinolon

04 Fluorometholon

05 Dexamethason

D07XC Các corticosteroid hoạt tính mạnh, những dạng kết G01 hợp khác

01 Betamethason

03 Mometasona 

D08 THUỐC SÁT KHUẨN VÀ TẨY UẾ

D08A Thuốc sát khuẩn và thuốc tẩy uế

D084C Các biguanid và các amidin

02 Clorhexidin

D08AG Các chế phẩm chứa iod

02 Povidon - iod

D08AX Các chất sát khuẩn và tẩy uế khác

01 Hydrogen peroxyd

D09 BĂNG THUỐC

D09A Băng thuốc

D09AA Băng thuốc có chứa chất sát khuẩn

02 Acid fusidic

09 Povidon-iod

12 Clorhexidin

D10 THUỐC CHỮA TRỨNG CÁ

D10A Thuốc chữa trứng cá dùng tại chỗ

D10AA Các corticosteroid dùng kết hợp để chữa trứng cá

01 Fluorometholon

02 Methylprednisolon

03 Dexamethason

D10AD Các retinoid dùng tại chỗ để chữa trứng cá

01 Tretinoin

02 Retinol

03 Adapalen

04 Isotretinoin 

D10AE Các peroxyd

01 Benzoyl peroxyd

D10AF Thuốc chống nhiễm khuẩn chữa trứng cá

01 Clindamycin

02 Erythromycin

03 Cloramphenicol

06 Sulfacetamid

07 Minocyclin

D10AX Thuốc chữa trứng cả khác dùng tại chỗ G02C

05 Dapson

D10B Các thuốc chống mụn toàn thân 

D10BA Các retinoid điều trị trứng cả 

01 Isotretinoin

D11 CÁC THUỐC KHÁC DÙNG TRONG DA LIỄU

D11A Các thuốc khác dùng trong da liễu

D11AC Nước gội đầu có thuốc

06 Povidon iod

D11AH Các thuốc dùng trong viêm da dị ứng, trừ corticosteroid

01 Tacrolimus

03 Cromolyn

D11AX Các thuốc da liễu khác

03 Calci gluconat

05 Magnesi sulfat

18 Diclofenac

22 Ivermectin

G HỆ SINH DỤC TIẾT NIỆU VÀ CÁC HORMON SINH DỤC

G01 THUỐC SÁT KHUẨN VÀ CHỐNG NHIỄM KHUẨN PHỤ KHOA

G01A Thuốc sát khuẩn và chống nhiễm khuẩn phụ khoa không kết hợp corticosteroid

G01AA Các kháng sinh

01 Nystatin

02 Natamycin 

03 Amphotericin

05 Cloramphenicol

07 Oxytetracyclin

10 Clindamycin

G01AD Các acid hữu cơ

03 Acid ascorbic

G01AF Các dẫn chất imidazol

01 Metronidazol

02 Clotrimazol

04 Miconazol

05 Econazol

06 Ornidazol

08 Tioconazol 

11 Ketoconazol

G01AX Các thuốc chống nhiễm khuẩn và sát khuẩn khác

09 Tím gentian

11 Povidon - iod

12 Ciclopirox 

G01AD Các acid hữu cơ

03 Acid ascorbic

G02 CÁC THUỐC PHỤ KHOA KHÁC 

G02A Các thuốc trợ đẻ

G02AB Các alcaloid nấm cựa gà

03 Ergometrin (ergonovin)

G02AD Các prostaglandin

02 Dinoproston

04 Carboprost

06 Misoprostol

G02B Các dụng cụ tránh thai dùng ngoài

G02BA Dụng cụ tử cung

03 Dụng cụ tử cung chứa levonorgestrel 

G02C Các thuốc phụ khoa khác

G02CB Thuốc ức chế prolactin

01 Bromocriptin

G02CC Các thuốc chống viêm dùng đường âm đạo

01 Ibuprofen

02 Naproxen

G03 HORMON SINH DỤC VÀ CÁC CHẤT ĐIỀU CHỈNH HỆ SINH DỤC

G03A Thuốc tránh thai hormon dùng toàn thân

G034C Các progestogen

01 Norethisteron

03 Levonorgestrel

05 Megestrol

06 Medroxyprogesteron

G034D Thuốc tránh thai khẩn cấp

01 Levonorgestrel

G03B Các androgen

G03B4 Dẫn chất 3-oxoandrosten (4)

02 Methyltestosteron

03 Testosteron

G03C Các estrogen

G03CA Các estrogen tự nhiên và bản tổng hợp, đơn thuần

01 Ethinylestradiol

03 Estradiol

04 Estriol

57 Estrogen liên hợp

G03CC Các estrogen, dạng kết hợp với các thuốc khác

06 Estriol

G03D Các progestogen

G03DA Dẫn chất Pregnen (4)

02 Medroxyprogesteron

04 Progesteron

G03DB Dẫn chất pregnadien

02 Megestrol

G03DC Dẫn chất estren

02 Norethisteron

G03EK Androgen và các hormon sinh dục nữ kết hợp với các thuốc khác

01 Methyl testosteron

G03G Gonadotropin và các chất kích thích phóng noãn khác

G03GA Các gonadotropin

01 Chorionic gonadotropin

02 Human menopausal gonadotropin

03 Serum gonadotropin

04 Urofollitropin

05 Follitropin alfa

06 Follitropin beta

G03GB Thuốc tổng hợp kích thích phóng noãn

02 Clomifen

G03X Các hormon sinh dục và chất điều chỉnh hệ sinh dục khác 

G03XA Các kháng gonadotropin và các chất tương tự

01 Danazol

G03XC Các thuốc điều biển chọn lọc thụ thể estrogen

01 Raloxifen

G04 THUỐC ĐƯỜNG TIẾT NIỆU

G04B Các thuốc đường tiết niệu khác bao gồm cả các thuốc chống co thắt

G04BA Thuốc acid hóa

03 Calci clorid

G04BC Các chất làm tan sỏi tiết niệu

G04BD Các thuốc chống co thắt đường niệu

02 Flavoxat

04 Oxybutynin hydroclorid

G04BE Thuốc trị loạn chức năng cương

02 Papaverin

03 Sildenafil

G04BX Các thuốc đường tiết niệu khác

01 Magnesi hydroxyd

G04C Thuốc trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt 

G04CA Thuốc đối kháng alpha-adrenoreceptor

01 Alfuzosin

03 Terazosin

G04CB Thuốc ức chế testosteron-5-alpha reductase

02 Dutasterid

H CÁC HORMON DÙNG TOÀN THÂN, TRỪ HORMON SINH DỤC VÀ INSULIN

H01 HORMON TUYẾN YÊN VÀ VÙNG DƯỚI ĐỒI VÀ CÁC CHẤT TƯƠNG TỰ

H01A Hormon thùy trước tuyến yên và các chất tương tự

H01AA  ACTH

02 Tetracosactid

H01B Hormon thùy sau tuyến yên 

H01BA Vasopressin và chất tương tự 

01 Vasopressin

02 Desmopressin

H01BB Oxytocin và chất tương tự

02 Oxytocin

H01C Hormon dưới đồi

H01CA Hormon giải phóng gonadotropin

01 Gonadorelin

02 Nafarelin

H01CB Hormon chống tăng trưởng

02 Octreotid

H02 CÁC CORTICOSTEROID DÙNG TOÀN THÂN

H02A Các corticosteroid dùng toàn thân, đơn thuần 

H02AA Các mineralocorticoid 

02 Fludrocortison

H02AB Các glucocorticoid

01 Betamethason

02 Dexamethason

04 Methylprednisolon

06 Prednisolon

07 Prednison

08 Triamcinolon

09 Hydrocortison

16 Budesonid

H03 THUỐC ĐIỀU TRỊ TUYẾN GIÁP

H03A Thuốc điều trị tuyến giáp

H03AA Hormon tuyến giáp

01 Levothyroxin

02 Liothyronin 

H03B Thuốc kháng giáp 

H03BA Thiouracil

02 Propylthiouracil

03 Benzylthiouracil

H03BB Các dẫn chất imidazol có lưu huỳnh

01 Carbimazol

02 Thiamazol

H04 HORMON TUYẾN TỤY

H04A Hormon phân giải glycogen

H04AA Hormon phân giải glycogen

01 Glucagon

H05 HẰNG ĐỊNH NỘI MÔI CALCI

H05B Thuốc kháng hormon cận giáp 

H05BA Các chế phẩm calcitonin

01 Calcitonin cá hồi (tổng hợp) 

02 Calcitonin lợn (tự nhiên) 

03 Calcitonin người (tổng hợp)

H05BX Các thuốc kháng cận giáp khác

02 Paricalcitol

J THUỐC KHÁNG KHUẨN DÙNG TOÀN THÂN 

J01 THUỐC KHÁNG KHUẨN DÙNG TOÀN THÂN

J01A Các tetracyclin

J01AA Các tetracyclin

02 Doxycyclin

06 Oxytetracyclin

07 Tetracyclin

08 Minocyclin

12 Tigecyclin

J01B Các amphenicol

J01BA Các amphenicol

01 Cloramphenicol

J01C Thuốc kháng khuẩn nhóm beta-lactam, các penicilin

J01CA Các penicilin phổ rộng

01 Ampicilin

04 Amoxicilin

12 Piperacilin

13 Ticarcilin

51 Ampicilin và sulbactam

J01CE Các penicilin nhạy cảm beta-lactamase

01 Benzylpenicilin

02 Phenoxymethylpenicilin

08 Benzathin benzylpenicilin

09 Procain penicilin

J01CF Các penicilin kháng beta-lactamase

02 Cloxacilin

04 Oxacilin

05 Flucloxacilin

J01CR Dạng kết hợp của penicilin, bao gồm thuốc ức chế 

01 Ampicilin và sulbactam

02 Amoxicilin và kali clavulanat

03 Ticarcilin và thuốc ức chế beta-lactamase

05 Piperacilin và chất ức chế beta-lactamase

J01D Thuốc kháng khuẩn beta-lactam khác

J01DB Các cephalosporin thế hệ 1

01 Cefalexin

03 Cefalotin

04 Cefazolin

05 Cefadroxil

08 Cefapirin

09 Cefradin

J01DC Các cephalosporin thế hệ 2

01 Cefoxitin

02 Cefuroxim

03 Cefamandol

04 Cefaclor

07 Cefotiam

J01DD Các cephalosporin thế hệ 3

01 Cefotaxim

02 Ceftazidim

04 Ceftriaxon

08 Cefixim

12 Cefoperazon

13 Cefpodoxim

14 Ceftibuten

15 Cefdinir

16 Cefditoren

J01DE Các cephalosporin thế hệ 4

01 Cefepim

02 Cefpirom

J01DF Các monobactam

01 Aztreonam

J01DH Các carbapenem

02 Meropenem

03 Ertapenem

04 Doripenem

51 Imipenem và thuốc ức chế enzym

J01E Các sulfonamid và trimethoprim

J01EA Trimethoprim và dẫn chất

01 Trimethoprim

J01EE Kết hợp các sulfonamid và trimethoprim, bao gồm cả các dẫn chất

01 Co-trimoxazol

J01F Các macrolid, lincosamid và streptogramin

J01FA Các macrolid

01 Erythromycin

02 Spiramycin

06 Roxithromycin 

09 Clarithromycin 

10 Azithromycin

J01FF Các lincosamid

01 Clindamycin

02 Lincomycin

J01FG Streptogramin

01 Pristinamycin

J01G Thuốc kháng khuẩn nhóm aminoglycosid 

J01GA Các streptomycin

01 Streptomycin

J01GB Các aminoglycosid khác

01 Tobramycin

03 Gentamicin

04 Kanamycin

05 Neomycin

06 Amikacin

07 Netilmicin

J01M Thuốc kháng khuẩn nhóm quinolon

J01MA Các fluoroquinolon

01 Ofloxacin

02 Ciprofloxacin 

03 Pefloxacin 

06 Norfloxacin

12 Levofloxacin

14 Moxifloxacin

15 Gemifloxacin

J01MB Các quinolon khác

02 Acid nalidixic

J01X Các thuốc kháng khuẩn khác

J01XA Thuốc kháng khuẩn nhóm glycopeptid

01 Vancomycin

02 Teicoplanin

J01XB Các polymyxin

01 Colistin

02 Polymyxin B

J01XC Thuốc kháng khuẩn steroid

01 Acid fusidic

J01XD Dẫn chất imidazol

01 Metronidazol

02 Tinidazol

03 Ornidazol

J01XE Dẫn chất nitrofuran

01 Nitrofurantoin

J01XX Các thuốc kháng khuẩn khác

01 Fosfomycin

04 Spectinomycin

08 Linezolid

09 Daptomycin

10 Bacitracin

J02 THUỐC KHÁNG NẤM DÙNG TOÀN THÂN

J02A Thuốc kháng nấm dùng toàn thân

J02AA Kháng sinh

01 Amphotericin B

J02AB Dẫn chất imidazol

01 Miconazol

02 Ketoconazol

J02AC Dẫn chất triazol

01 Fluconazol

02 Itraconazol

03 Voriconazol

J02AX Chất kháng nấm khác dùng toàn thân

01 Flucytosin

J04 THUỐC CHỐNG MYCOBACTERIA 

J04A Các thuốc điều trị lao

J04AA Aminoacid và các dẫn chất

01 Acid 4-aminosalicylic

J04AB Các kháng sinh

01 Cycloserin

02 Rifampicin

04 Rifabutin

30 Capreomycin

J04AC Các hydrazid

01 Isoniazid

J04AD Dẫn chát thiocarbamid

03 Ethionamid

J04AK Các thuốc khác điều trị lao

01 Pyrazinamid

02 Ethambutol

05 Bedaquilin

06 Delamanid

J04B Các thuốc điều trị phong

J04BA Thuốc điều trị phong

01 Clofazimin

02 Dapson

J05 THUỐC CHỐNG VIRUS DÙNG TOÀN THÂN

J05A Thuốc kháng virus trực tiếp

J05AB Nucleosid và nucleotid trừ các chất ức chế phiên mã ngược

01 Aciclovir

04 Ribavirin

06 Ganciclovir

09 Famciclovir

12 Cidofovir

J05AD Dẫn chất acid phosphonic

01 Foscarnet

J05AE Chất ức chế protease

01 Saquinavir

03 Ritonavir

04 Nelfinavir

08 Atazanavir

J05AF Các chất ức chế enzym phiên mã ngược nucleosid và nucleotid

01 Zidovudin

05 Lamivudin

06 Abacavir

07 Tenofovir

08 Adefovir dipivoxil

10 Entecavir

J05AG Các chất ức chế phiên mã ngược không nucleosid

01 Nevirapin

03 Efavirenz

J05AH Chát irc ché neuraminidase

01 Nevirapin

02 Oseltamivir

J05AP Các thuốc kháng virus dùng trong điều trị nhiễm virus viêm gan C

01 Ribavirin

07 Daclatasvir

08 Sofosbuvir

J05AR Thuốc chống virus điều trị HIV, dạng kết hợp

10 Lopinavir và ritonavir

J06 HUYẾT THANH MIỄN DỊCH VÀ GLOBULIN MIỄN DỊCH

J06A Huyết thanh miễn dịch

J06AA Huyết thanh miễn dịch

01 Kháng độc tố bạch hầu

02 Giải độc tố uốn ván

03 Huyết thanh kháng nọc rắn 

06 Huyết thanh kháng dại 

J06B Globulin miễn dịch

J06BA Globulin miễn dịch của người

01 Globulin miễn dịch của người dạng tiêm bắp 

02 Globulin miễn dịch của người dạng tiêm tĩnh mạch

J06BB Các globulin miễn dịch đặc hiệu 

02 Globulin miễn dịch chống uốn ván 

04 Globulin miễn dịch kháng viêm gan B 

05 Globulin miễn dịch kháng dại 

10 Globulin miễn dịch kháng bạch hầu

16 Palivizumab

J07 CÁC VẮC XIN

J07A Vắc xin vi khuẩn

J07AE Vắc xin tả

01 Vắc xin tả

J07AF Vắc xin bạch hầu

01 Vắc xin bạch hầu hấp phụ

J07AG Vắc xin Hemophilus influenzae B

01 Vắc xin Haemophilus influenzae B, kháng nguyên tinh chế, liên hợp

J07AH Vắc xin não mô cầu

01 Vắc xin não mô cầu A, kháng nguyên polysacarid tinh chế

02 Các kháng nguyên não mô cầu polysacarid tỉnh chế đơn trị khác

03 Vắc xin não mô cầu, nhị liên kháng nguyên polysacarid tinh ché

04 Vắc xin não mô cầu, tử liên kháng nguyên polysacarid tinh che

05 Các kháng nguyên não mô cầu polysacarid tinh chế đa trị khác

J07AM Vắc xin uốn ván

01 Giải độc tố uốn ván

51 Vắc xin Bạch hầu - Uốn ván

J07AN Vắc xin lao

01 Vắc xin lao, sống giảm độc lực

J07AP Vắc xin thương hàn

01 Vắc xin thương hàn, uống, sống giảm độc lực 

02 Vắc xin thương hàn, bất hoạt, toàn bộ tế bào

03 Vắc xin thương hàn, kháng nguyên polysacarid tinh chế

J07B Vắc xin virus

J07BA Các vắc xin viêm não

02 Vắc xin viêm não Nhật Bản, bất hoạt, toàn bộ virus

J07BC Vắc xin viêm gan

01 Vắc xin viêm gan B, kháng nguyên tinh chế 

02 Vắc xin viêm gan A, bất hoạt, toàn bộ virus

J07BD Vắc xin sởi

01 Vắc xin sởi, sống giảm độc lực

52 Vắc xin sởi, kết hợp với quai bị và rubella, sống giảm độc lực

J07BF Vắc xin bại liệt

02 Vắc xin bại liệt uống, 3 hóa trị, sống giảm độc lực 

03 Vắc xin bại liệt, 3 hóa trị, bất hoạt, toàn bộ virus

J07BG Vắc xin dại

01 Vắc xin dại, bất hoạt, toàn bộ virus 

J07BJ Vắc xin rubella

01 Vắc xin rubella sống, giảm độc lực 

J07BL Vắc xin sốt vàng

01 Vắc xin sốt vàng, sống giảm độc lực

J07C Các vắc xin virus và vi khuẩn kết hợp

J07CA. Các vắc xin virus và vi khuẩn kết hợp

11 Vắc xin phối hợp Bạch hầu - Uốn ván - Ho gà - Viêm gan B- Hib (DPT-VGB-Hib)

L CHỐNG UNG THƯ VÀ TÁC NHÂN ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH

L01 CHẤT CHỐNG UNG THƯ

L01A Chất alkyl hóa

L01AA . Các chất tương tự mù tạc nitrogen

01 Cyclophosphamid

02 Clorambucil

03 Melphalan

06 Ifosfamid

L01AB Các alkyl sulfonat 

01 Busulfan

L01AD Các nitrosoure

01 Carmustin

02 Lomustin

L01AX Các chất alkyl hóa khác

03 Temozolomid

04 Dacarbazin

L01B Các chất chống chuyển hóa 

L01BA Các chất tương tự acid folic

01 Methotrexat

04 Pemetrexed

L01BB Các chất tương tự purin

02 Mercaptopurin

03 Thioguanin

05 Fludarabin

Các chất tương tự pyrimidin

01 Cytarabin

02 Fluorouracil

05 Gemcitabin

06 Capecitabin

L01C Các alcaloid thực vật và các sản phẩm tự nhiên khác 

L01CA Alcaloid dừa cạn và các chất tương tự

01 Vinblastin

02 Vincristin

04 Vinorelbin

L01CB Dẫn chất podophylotoxin

01 Etoposid

02 Teniposid

L01CD Các taxan

01 Paclitaxel

02 Docetaxel

L01CE Các chất ức chế topoisomerase I (TOP 1)

02 Irinotecan

L01D Các kháng sinh độc tế bào và các chất liên quan 

L01DA Các actinomycin

01 Dactinomycin 

L01DB Các anthracyclin và chất liên

01 Doxorubicin

02 Daunorubicin.

03 Epirubicin

06 Idarubicin

07 Mitoxantron

L01DC Các kháng sinh độc tế bào khác

01 Bleomycin

03 Mitomycin

L01X Các chất chống ung thư khác

L01XA Hợp chất platin

01 Cisplatin

02 Carboplatin

03 Oxaliplatin

L01XB Các methylhydrazin

01 Procarbazin

L01XC Các kháng thể đơn dòng

02 Rituximab

03 Trastuzumab

06 Cetuximab

07 Bevacizumab

L01XE Các chất ức chế protein kinase

01 Imatinib

02 Gefitinib

03 Erlotinib

05 Sorafenib

08 Nilotinib

10 Everolimus

L01XX Các chất chống ung thư khác

02 Asparaginase

05 Hydroxycarbamid

11 Estramustin

14 Tretinoin

19 Irinotecan

27 Arsenic trioxyd

32 Bortezomid

33 Celecoxib

L02 LIỆU PHÁP HORMON

L02A Hormon và các chất liên quan

L02AA Các estrogen

03 Ethinylestradiol

L02AB Các progestogen

01 Megestrol

02 Medroxyprogesterone

L02AE Các thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin

02 Leuprorelin

03 Goserelin

04 Triptorelin

05 Histrelin

L02B Các thuốc đối kháng hormon và chất liên quan

L02BA Các kháng estrogen

01 Tamoxifen

L02BB Các kháng androgen

01 Flutamid

03 Bicalutamid 

L02BG Các chất ức chế enzym

03 Anastrozol

04 Letrozol

06 Exemestan

L03 CÁC CHẤT KÍCH THÍCH MIỄN DỊCH

L03A Các chất kích thích miễn dịch

L03AA Các yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt

02 Filgrastim

13 Pegfilgrastim

L03AB Các interferon

01 Interferon alfa tự nhiên

02 Interferon beta tự nhiên

04 Interferon alfa-2a

05 Interferon alfa-2b

06 Interferon alfa-nl

07 Interferon beta-la

08 Interferon beta-1b

10 Peginterferon alfa-2b

11 Peginterferon alfa-2a

L03AC Các interleukin

01 Aldesleukin

L03AX Các chất kích thích miễn dịch khác 

03 Vắc xin BCG

L04 TÁC NHÂN ỨC CHẾ MIỄN DỊCH

L04A Thuốc ức chế miễn dịch

L04AA Thuốc ức chế miễn dịch chọn lọc

04 Anti thymocyte globulin (Thỏ)

13 Leflunomid

18 Everolimus

L04AB Các chất ức chế yếu tố hoại tử khối u (TNF-alpha)

01 Etanercept

02 Infliximab

L04AC Các chất ức chế interleukin

02 Basiliximab

07 Tocilizumab

L04AD Các thuốc ức chế calcineurin

01 Ciclosporin

02 Tacrolimus

L04AX Thuốc ức chế miễn dịch khác

01 Azathioprin

02 Thalidomid

03 Methotrexat

M HỆ CƠ - XƯƠNG

M01 THUỐC CHỐNG VIÊM VÀ CHỐNG THẤP KHỚP

M01A Thuốc chống viêm và chống thấp khớp, không steroid 

M11AB Các dẫn chất acid acetic và các chất liên quan 

01 Indometacin

05 Diclofenac

08 Etodolac

15 Ketorolac

M01AC Các oxicam

01 Piroxicam

02 Tenoxicam

06 Meloxicam

M01AE Các dẫn chất acid propionic

01 Ibuprofen

02 Naproxen

03 Ketoprofen

09 Flurbiprofen

M01AH Các coxib

01 Celecoxib

M01AX Thuốc chống viêm và chống thấp khớp khác, không steroid

01 Nabumeton

M01C Thuốc chống thấp khớp đặc hiệu

M01CC Penicilamin và các chất tương tự

01 Penicilamin

M02 THUỐC DÙNG TẠI CHỖ CHỮA ĐAU KHỚP VÀ CƠ 

M02A Thuốc dùng tại chỗ chữa đau khớp và cơ

M02AA Các thuốc chống viêm không steroid dùng tại chỗ

07 Piroxicam

10 Ketoprofen 

12 Naproxen 

13 Ibuprofen 

15 Diclofenac 

19 Flurbiprofen

23 Indometacin

M02AB Capsaicin và các chất tương tự

01 Capsaicin

M03 THUỐC GIÃN CƠ

M03A Thuốc giãn cơ tác dụng ngoại vi

M03AB Dẫn chất của cholin

01 Suxamethonium

M03AC Hợp chất amoni bậc 4 khác

01 Pancuronium

03 Vecuronium

04 Atracurium besylat

09 Rocuronium bromid

M03B Thuốc giãn cơ tác dụng trung ương

M03BA Các ester của acid carbamical

03 Methocarbamol

M03BX Thuốc giãn cơ khác tác dụng trung ương

01 Baclofen

02 Tizanidin

09 Eperison

M03C Thuốc giãn cơ tác dụng trực tiếp

M03CA Dantrolen và dẫn chất

01 Dantrolen

M04 THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT

M04A Thuốc điều trị gút

M04AA Thuốc ức chế sản xuất acid uric

01 Alopurinol

M04AB Thuốc tăng đào thải acid uric

01 Probenecid

M04AC Thuốc điều trị gút không tác dụng lên chuyển hóa acid uric

01 Colchicin

M05 THUỐC ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH VỀ XƯƠNG

M05B Thuốc ảnh hưởng đến cấu trúc xương và chuyển hóa chất khoáng

M05BA Bisphosphonat

01 Acid etidronic

03 Acid pamidronic

04 Acid alendronic 

07 Acid risedronic

08 Acid zoledronic

N HỆ THẦN KINH

N01 THUỐC TÊ, MÊ

N01A Thuốc mê

N01AA Các ether

01 Ether mê (diethyl ether)

N01AB Các hydrocarbon halogen hóa

01 Halothan

06 Isofluran

08 Sevofluran

N01AF Các barbiturat đơn thuần 

03 Thiopental

N01AH Thuốc mê opioid

01 Fentanyl

03 Sufentanil

N01AX Các thuốc mê khác

03 Ketamin

07 Etomidat

10 Propofol

N01B Thuốc tê

N01BA Các ester của acid aminobenzoic

02 Procain

03 Tetracain

N01BB Các amid

01 Bupivacain

02 Lidocain

03 Mepivacain

N01BX Thuốc tê khác

04 Capsaicin

N02 THUỐC GIẢM ĐAU

N02A Các opioid

N02AA Alcaloid opi tự nhiên

01 Morphin

02 Thuốc phiện

N02AB Dẫn chát phenylpiperiding

02 Pethidin

03 Fentanyl

N02AE Dẫn chất oripavin

01 Buprenorphin

N02AX Các opioid khác

02 Tramadol

N02B Thuốc giảm đau và hạ sốt khác 

N02BA Acid salicylic và dẫn chất 

01 Acid acetylsalicylic 

11 Diflunisal

N02BE Các anilid

01 Paracetamol

N02C Các thuốc chống đau nửa đầu 

N02CA Các alcaloid nấm cựa gà

01 Dihydroergotamin

02 Ergotamin

N02CC Các thuốc chủ vận serotonin (SHT ) chọn lọc

01 Sumatriptan

N02CX Các thuốc chống đau nửa đầu khác

02 Clonidin

N03 THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH

N03A Thuốc chống động kinh

N03AA Các barbiturat và dẫn chất

02 Phenobarbital

N03AB Các dẫn chất hydantoin

02 Phenytoin

N03AD Các dẫn chất sucinimid 

01 Ethosuximid

N03AE Các dẫn chất benzodiazepin

01 Clonazepam

N03AF Các dẫn chất carboxamid

01 Carbamazepin

02 Oxcarbazepin

N03AG Các dẫn chất acid béo

01 Acid valproic

N03AX Cách thuốc chống động kinh khác

09 Lamotrigin

11 Topiramat

12 Gabapentin

14 Levetiracetam

16 Pregabalin

N04 THUỐC CHỐNG PARKINSON

N04A Thuốc kháng cholinergic

N04AA Amin bậc ba

01 Trihexyphenidyl

02 Biperiden

N04B Các thuốc dopaminergic

N04BB Dẫn chất adamantan

01 Amantadin

N04BC Các thuốc chủ vận dopamin

01 Bromocriptin

05 Pramipexol

09 Rotigotin

N04BD Chất ức chế monoamin oxidase typ B

01 Selegilin

N04BX Các thuốc dopaminergic khác

01 Tolcapon

N05 THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN

N05A Thuốc chống loạn thần (bệnh tâm thần) 

N05AA Các phenothiazin có chuỗi béo

01 Clorpromazin

02 Levomepromazin

N05AB Các phenothiazin có cấu trúc piperazin

02 Fluphenazin

N05AC Các phenothiazin có cấu trúc piperidin

02 Thioridazin

N05AD Các dẫn chất butyrophenon

01 Haloperidol

N05AE Các dẫn chất indol

04 Ziprasidon

N05AH Các diazepin, oxazepin, thiazepin và oxepin

02 Clozapin

03 Olanzapin

N05AL Các benzamid

01 Sulpirid

N05AN Lithi

01 Lithi

N05AX Các thuốc chống loạn thần khác

08 Risperidon

N05B Thuốc giải lo âu

N05BA Các dẫn chất benzodiazepin

01 Diazepam

05 Clorazepat

06 Lorazepam

12 Alprazolam

N05BB Các dẫn chất diphenylmethan

01 Hydroxyzin

N05C Thuốc gây ngủ và an thần 

N05CA Các barbiturat, đơn thuần 

19 Thiopental

N05CC Các aldehyd và dẫn chất 

01 Cloral hydrat

N05CD Các dẫn chất benzodiazepin 

01 Flurazepam

08 Midazolam

N05CF Các thuốc liên quan đến benzodiazepin 

02 Zolpidem

N05CM Các thuốc ngủ và an thần khác

18 Dexmedetomidin

N06 THUỐC HƯNG THẦN

N06A Thuốc chống trầm cảm

N06AA Các thuốc ức chế tái thu nhập monoamin không chọn lọc

02 Imipramin

04 Clomipramin

09 Amitriptylin

12 Doxepin

N06AB Các thuốc ức chế tái thu nhập serotonin chọn lọc

03 Fluoxetin

04 Citalopram

05 Paroxetin

06 Sertralin

10 Escitalopram

N06AX Thuốc chống trầm cảm khác

11 Mirtazapin

16 Venlafaxin

N06B Thuốc kích thần và hướng trí 

N06BC Các dẫn chất xanthin

01 Cafein

N06BX Thuốc kích thần và hướng trí khác

03 Piracetam

N06D Thuốc chống sa sút trí nhớ

N06DA Thuốc kháng cholinesterase

02 Donepezil

03 Rivastigmin

04 Galantamin

N07 THUỐC KHÁC VỀ HỆ THẦN KINH

N07A Thuốc giống đối giao cảm

N07AA Các thuốc kháng cholinesterase

01 Neostigmin

02 Pyridostigmin

N07AX Thuốc giống đối giao cảm khác

01 Pilocarpin

N07B Thuốc điều trị nghiện

N07BB Thuốc chống nghiện rượu

01 Disulfiram

04 Naltrexon

N07BC Thuốc chống nghiện opioid

01 Buprenorphin

02 Methadon

N07C Thuốc chống chóng mặt

N07CA Thuốc chống chóng mặt

02 Cinarizin

03 Flunarizin

P THUỐC CHỐNG KÝ SINH TRÙNG, DIỆT CÔN TRÙNG VÀ XUA ĐUỔI CÔN TRÙNG

P01 THUỐC CHỐNG NGUYÊN SINH ĐỘNG VẬT

P01A Thuốc chữa amip và các bệnh do nguyên sinh động vật khác

P01AB Các dẫn chất nitroimidazol

01 Metronidazol

02 Tinidazol 

03 Ornidazol

07 Secnidazol

P01B Thuốc chống sốt rét

P01BA Các aminoquinolin

01 Cloroquin

02 Hydroxycloroquin

03 Primaquin

P01BB Các biguanid

01 Proguanil

P01BC Các methanolquinolin

01 Quinin

02 Mefloquin

P01BD Các diaminopyrimidin

01 Pyrimethamin

P01BE Artemisinin và các dẫn chất thông thường

01 Artemisinin

03 Artesunat

P01CX Các thuốc chữa leishmania và trypanosomia

01 Pentamidin

P02 THUỐC CHỐNG GIUN SÁN

P02B Thuốc chữa sán lá

P02BA Dẫn chất quinolin và các chất liên quan

01 Praziquantel

02 Oxamniquin

P02C Thuốc chữa giun tròn

P02CA Các dẫn chất benzimidazol

01 Mebendazol

03 Albendazol

P02CB Piperazin và dẫn chất

01 Piperazin

02 Diethylcarbamazin

P02CC Dẫn chất tetrahydropyrimidin

01 Pyrantel

P02CF Các avermectin

01 Ivermectin

P02D Thuốc chữa sán dây

P02DA Dẫn chất của acid salicylic

01 Niclosamid

P03 THUỐC DIỆT KÝ SINH TRÙNG BÊN NGOÀI BAO GỒM THUỐC DIỆT GHẺ, DIỆT CÔN TRÙNG VÀ THUỐC XUA ĐUỔI CÔN TRÙNG

P03A Thuốc diệt ký sinh trùng bên ngoài, bao gồm thuốc diệt ghẻ

P03AA Các thuốc chứa lưu huỳnh

04 Disulfiram

P03AC Các pyrethin, bao gồm các hợp chất tổng hợp

04 Permethrin

P03AX Thuốc diệt ký sinh trùng bên ngoài và diệt ghẻ khác

01 Benzyl benzoat

R HỆ HÔ HẤP

R01 THUỐC MŨI

R01A Thuốc chữa ngạt mũi và những thuốc mũi khác dùng tại chỗ

R01AA Các thuốc tác dụng giống giao cảm, đơn thuần

03 Ephedrin

04 Phenylephrin

05 Oxymetazolin

07 Xylometazolin

08 Naphazolin

14 Epinephrin (Adrenalin)

R01AB Các thuốc tác dụng giống giao cảm, chế phẩm kết hợp không có corticosteroid

01 Phenylephrin

02 Naphazolin

05 Ephedrin

06 Xylometazolin

07 Oxymetazolin

R01AC Các thuốc chống dị ứng, trừ corticosteroid

01 Cromolyn

R01AD Các corticosteroid

01 Beclometason

02 Prednisolon

02 Artemether

03 Dexamethason

05 Budesonid

06 Betamethason

08 Fluticason

09 Mometason 

11 Triamcinolon

R01AX Các thuốc mũi khác

02 Retinol (Vitamin A)

03 Ipratropium bromid

06 Mupirocin

R01B Thuốc chống sung huyết mũi dùng toàn thân

R01BA Các thuốc giống giao cảm

02 Pseudoephedrin

03 Phenylephrin

R02 THUỐC HỌNG

R02A Thuốc họng

R02AA Các thuốc sát khuẩn

05 Clorhexidin

15 Povidon iod

R02AB Các thuốc kháng khuẩn

01 Neomycin

04 Bacitracin

R02AD Thuốc tê

02 Lidocain

R02AX Các thuốc họng khác

01 Flurbiprofen

02 Ibuprofen

R03 THUỐC CHỮA TẮC NGHẼN ĐƯỜNG THỞ

R03A Các adrenergic dạng hít

R03AA. Các thuốc chủ vận thụ thể alpha và beta-adrenergic

01 Epinephrin

R03AB Thuốc chủ vận thụ thể beta-adrenergic không chọn lọc 

02 Isoprenalin

03 Orciprenalin

R03AC Thuốc chủ vận thụ thể beta-2-adrenergic có chọn lọc 

02 Salbutamol

03 Terbutalin sulfat

12 Salmeterol

13 Formoterol

R03B Thuốc khác trị nghẽn đường thở, dạng hít

R03BA Các glucocorticoid

01 Beclometason

02 Budesonid

04 Betamethason

05 Fluticason

06 Triamcinolon

07 Mometason

R03BB Thuốc kháng cholinergic

01 Ipratropium bromid

04 Tiotropium

R03BC Thuốc chống dị ứng, trừ các corticosteroid

01 Cromolyn

R03C Thuốc adrenergic dùng toàn thân

R03CA Thuốc chủ vận thụ thể alpha- và beta-adrenergic 

02 Ephedrin

R03CB Thuốc chủ vận thụ thể beta-adrenergic không chọn lọc

01 Isoprenalin

03 Orciprenalin

R03CC Thuốc chủ vận thụ thể beta-2-adrenergie có chọn lọc

02 Salbutamol

03 Terbutalin

R03D Thuốc khác trị tắc nghẽn đường thở, dùng toàn thân

R03DA Các xanthin

04 Theophylin

R03DC Các kháng thụ thể leukotrien

03 Montelukast

R05 THUỐC CHỮA HO VÀ CẢM LẠNH

R05C Thuốc long đờm, không bao gồm dạng kết hợp với thuốc giảm ho

R05CA Thuốc long đờm

02 Kali iodid

03 Guaifenesin

R05CB Các thuốc làm loãng chất nhày

01 Acetylcystein

02 Bromhexin

05 Mesna

06 Ambroxol

16 Manitol

R05D Thuốc giảm ho, không bao gồm dạng kết hợp với thuốc long đờm

R05DA Alcaloid thuốc phiện và dẫn chất

04 Codein

09 Dextromethorphan

R06 THUỐC KHÁNG HISTAMIN DÙNG TOÀN THÂN

R06A Thuốc kháng histamin dùng toàn thân

R06AA Các aminoalkyl ether

02 Diphenhydramin

09 Doxylamin

R064B Các alkylamin có nhóm thể

04 Clorphenamin

R06AD Dẫn chất phenothiazin

01 Alimemazin

02 Promethazin

R06AE Các dẫn chất piperazin

07 Cetirizin

09 Levocetirizin

R06AX Thuốc kháng histamin khác dùng toàn thân 

07 Triprolidin hydroclorid

13 Loratadin

17 Ketotifen

26 Fexofenadin hydroclorid

27 Desloratadin

S CÁC GIÁC QUAN

S01 THUỐC MẤT

S01A Thuốc chống nhiễm khuẩn

S01AA Các kháng sinh

01 Cloramphenicol

03 Neomycin

04 Oxytetracyclin

09 Tetracyclin 10 Natamycin

11 Gentamicin

12 Tobramycin 13 Acid fusidic

14 Benzylpenicilin 

17 Erythromycin 

18 Polymyxin B 

19 Ampicilin 

21 Amikacin 

23 Netilmicin 

24 Kanamycin 

26 Azithromycin

27 Cefuroxim

28 Vancomycin

S01AB Các sulfonamid

04 Sulfacetamid

S01AD Các thuốc kháng virus

02 Trifluridin

03 Aciclovir

07 Famciclovir

09 Ganciclovir

S01AE Các fluoroquinolon

01 Ofloxacin

02 Norfloxacin 

03 Ciprofloxacin

05 Levofloxacin

07 Moxifloxacin

S01AX Các thuốc chống nhiễm khuẩn khác

09 Clorhexidin 

18 Povidon iod

S01B Các thuốc chống viêm

S01BA Các corticosteroid thông thường

01 Dexamethason

02 Hydrocortison 

04 Prednisolon

05 Triamcinolon

06 Betamethason

07 Fluorometholon

11 Desonid

14 Loteprednol

15 Fluocinolon acetonid

S01BC Các thuốc chống viêm không steroid

01 Indometacin

03 Diclofenac

04 Flurbiprofen

05 Ketorolac

06 Piroxicam

08 Acid salicylic

S01C Thuốc chống viêm kết hợp thuốc chống nhiễm khuẩn 

S01CB Corticosteroid/thuốc chống nhiễm khuẩn/thuốc giãn đồng tử ở dạng kết hợp

01 Dexamethason 

02 Prednisolon

03 Hydrocortison

04 Betamethason

05 Fluorometholon

S01E Thuốc chống glôcôm và thuốc co đồng tử

S01EA Các thuốc giống giao cảm trong điều trị glôcôm 

01 Epinephrin (Adrenalin)

04 Clonidin

S01EB Các thuốc giống đối giao cảm

01 Pilocarpin

06 Neostigmin

S01EC Các thuốc ức chế carbonic anhydrase

01 Acetazolamid

04 Brinzolamid

S01ED Các thuốc chẹn beta 

01 Timolol

02 Betaxolol

S01EE Các chất tương tự prostaglandin

01 Latanoprost

03 Bimatoprost

S01F Thuốc giãn đồng tử và liệt cơ thể mi

S01FA Các thuốc kháng cholinergic

01 Atropin

04 Cyclopentolat hydroclorid

05 Homatropin

06 Tropicamid

S01FB Thuốc giống giao cảm trừ các thuốc chữa glôcôm

01 Phenylephrin

02 Ephedrin

S01G Thuốc chống sung huyết và chống dị ứng

S01GA Thuốc giống giao cảm dùng chống sung huyết 

01 Naphazolin

03 Xylometazolin

04 Oxymetazolin

05 Phenylephrin

S01GX Các thuốc chống dị ứng khác

01 Cromolyn

05 Lodoxamid

08 Ketotifen

S01H Thuốc tê

S01HA Thuốc tê

03 Tetracain

04 Proparacain

05 Procain

07 Lidocain

S01K Các thuốc hỗ trợ phẫu thuật

S01KX Các thuốc hỗ trợ phẫu thuật khác

01 Chymotrypsin

S01L Các thuốc chống rối loạn mạch máu 

S01LA Các thuốc chống tân tạo mạch máu

04 Ranibizumab

S01X Các thuốc khác dùng trong chuyên khoa mắt 

S01XA Các thuốc khác dùng trong chuyên khoa mắt

02 Retinol

03 Natri clorid

04 Kali iodid

08 Acetylcystein

12 Dexpanthenol

13 Alteplase

14 Heparin

15 Acid ascorbic

18 Ciclosporin

S02 THUỐC TAI

S02A Thuốc chống nhiễm khuẩn

S02AA Các thuốc chống nhiễm khuẩn

01 Cloramphenicol

03 Acid boric

06 Hydrogen peroxyd

07 Neomycin

08 Tetracyclin

09 Clorhexidin 

11 Polymyxin B

13 Miconazol

14 Gentamicin

15 Ciprofloxacin

16 Ofloxacin

S02B Các corticosteroid

S02BA Các corticosteroid

S02D Thuốc khác về tai

01 Hydrocortison

03 Prednisolon

06 Dexamethason

07 Betamethason

08 Fluocinolon acetonid

S02DA Thuốc giảm đau và gây tê

01 Lidocain

S03 CÁC THUỐC KHÁC VỀ MẶT VÀ TAI 

S03A Các thuốc chống nhiễm khuẩn

S03AA. Các thuốc chống nhiễm khuẩn 

01 Neomycin 

02 Tetracyclin

03 Polymyxin B 

04 Clorhexidin

06 Gentamicin

07 Ciprofloxacin

08 Cloramphenicol

S03B Các corticosteroid

S03BA Các corticosteroid

01 Dexamethason

02 Prednisolon

03 Betamethason

V CÁC THUỐC KHÁC

V03 CÁC THUỐC TRỊ LIỆU KHÁC 

V03A Các thuốc trị liệu khác

V03AB Các thuốc giải độc

03 Các edetat

04 Pralidoxim

06 Thiosulfat

08 Natri nitrit

09 Dimercaprol

14 Protamin

15 Naloxon

17 Xanh methylen

21 Kali iodid

23 Acetylcystein

25 Flumazenil

26 Methionin

30 Naltrexon

33 Hydroxocobalamin

34 Fomepizol

V03AC Tác nhân tạo phức với sắt

01 Deferoxamin

02 Deferipron

03 Deferasirox

V03AE Thuốc điều trị tăng kali huyết và tăng phosphat huyết 

01 Polystyren

V03AF Các thuốc giải độc thuốc chữa ung thư

01 Mesna

03 Calci folinat

V04 THUỐC DÙNG ĐỂ CHẨN ĐOÁN

V04C Các thuốc khác dùng để chẩn đoán 

V04CA Nghiệm pháp chẩn đoán đái tháo đường

01 Tolbutamid

02 Glucose

V04CC Nghiệm pháp kiểm tra tỉnh thông đường dẫn mật 

01 Sorbitol

02 Magnesi sulfat

V04CM Nghiệm pháp kiểm tra khả năng sinh sản 

01 Gonadorelin

V04CX Các nghiệm pháp chẩn đoán khác

04 Manitol

05 Urê

V06 CHẤT NUÔI DƯỠNG

V06D Chất nuôi dưỡng khác

V06DC Các carbohydrat

01 Glucose

V08 CHẤT CẢN QUANG

V08A Chất cản quang chứa iod

V08AA Các chất cản quang độ thẩm thấu cao, hưởng thận, tan trong nước

01 Acid diatrizoic

V08AB Các chất cản quang độ thẩm thấu thấp, hưởng thận, tan trong nước

02 lohexol

03 Acid ioxaglic

11 Tobitridol

V08AC  Các chất cản quang hướng gan, tan trong nước

04 Adipiodon

V08B Các chất cản quang không chứa iod 

V08BA Các chất cản quang chứa bari sulfat 

01 Bari sulfat, dang hỗn dich

08 Bari sulfat, không dạng hỗn dịch

Cập nhật lần cuối: 2020.

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633