1 / 6
supoxim 200 1 H3544

Supoxim 200

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

65.000
Đã bán: Còn hàng
Thương hiệuAmvipharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi
Số đăng kýVD-18701-13
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên nang
Hoạt chấtCefpodoxim proxetil
Mã sản phẩmam1685
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 352 lần

Thuốc Supoxim 200 chứa thành phần chính là Cefpodoxim proxetil điều trị bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường tiết niệu, đường hô hấp rất hiệu quả. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Supoxim 200. 

1 Thành phần

Thành phần: mỗi viên thuốc Supoxim 200 có chứa

       Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil): 200mg.

       Tá dược:................................................vừa đủ  1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang. 

2 Thuốc Supoxim 200 có tác dụng gì?

Supoxim 200 với thành phần chính Cefpodoxim proxetil được chỉ định để điều trị trong các trường hợp sau:

  • Các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi cấp tính cộng đồng do các chủng Sireptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra lactamase) và đợt kịch phát trong viêm phế quản mạn tính do nguyên nhân là các chủng S.pneumoniae nhạy cảm và H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella), Catarrhalis không sinh ra B-lactamase.

  • Nhiễm khuẩn mức độ nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (đau họng, viêm amidan) do Streptococcus Pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxime được sử dụng không phải là lựa chọn ưu tiên, mà là chỉ định thay thế cho các thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin).

  • Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn S.pneumoniae, chủng H.influenzae (kể cả các chủng sinh ra – lactamase) hoặc B. Catarrhalis.

  • Nhiễm khuẩn tiết niệu nhẹ và trung bình, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.

==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng:   [CHÍNH HÃNG] Thuốc Abvaceff 200 điều trị các bệnh nhiễm khuẩn

3 Liều lượng và cách sử dụng thuốc Supoxim 200 

Người lớn

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm amiđan và viêm họng: 0.5 viên mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng: 1 viên cách mỗi 12 giờ trong vòng liên tục 14 ngày.

Lậu cầu cấp tính không biến chứng: sử dụng 1 liều duy nhất 1 viên 200mg Cefpodoxim. 

Nhiễm trùng đường tiểu chưa có biến chứng: 0.5 viên mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 2 viên cách nhau mỗi 12 giờ trong thời gian điều trị từ 7 - 14 ngày.

Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút): khoảng cách giữa 2 liều liền kề không được dưới 24 giờ.

Không cần phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân xơ gan.

Trẻ em từ 5 tháng đến dưới 12 tuổi

Viêm tai giữa cấpi: liều dùng là 5 mg/kg (tối đa 1 viên 200mg) Cefpodoxim cứ mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 2 viên 200mg) một lần mỗi 24h, trong  vòng 10 ngày.

Viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa: liều hay dùng là 5 mg/kg (tối đa 0,5 viên), cách nhau mỗi 12 giờ, trong khoảng từ 5 – 10 ngày.

Cách dùng

Viên nén Supoxim 200 được dùng theo đường uống, nuốt nguyên viên cùng 1 cốc nước lọc đầy, có thể dùng cùng với bữa ăn

Với liều 0,5 viên/ lần có thể chuyển sang chế phẩm khác có hàm lượng thích hợp hơn.

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với cefpodoxim hay bất cứ thành phần nào của thuốc. 

Dị ứng với các Cephalosporin khác. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Nifin 200 Tabs - chỉ định, liều dùng

5 Tác dụng phụ 

Thường gặp 

Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn. 

Da: mẩn ngứa. 

Ít gặp 

Dấu hiệu toàn thân: đau bụng, co rút bụng, nhức đầu, nhiễm nấm, đau toàn thân, suy nhược, sốt,.... 

Tiêu hóa: buồn nôn, chán ăn, khô miệng, viêm đại tràng giả mạc, nhiễm nấm tiêu hóa,...

Máu và hệ bạch huyết:  tiểu cầu tăng, test Coombs trực tiếp (+), tăng bạch cầu ái toan, tăng/giảm bạch cầu, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần, ban xuất huyết tiểu cầu giảm. 

Chuyển hóa: tăng ALT, tăng Kali huyết, 

Cơ - xương: đau cơ. 

Thần kinh: ảo giác, hồi hộp, buồn ngủ, mất vị giác.

Hô hấp: chảy máu cam, viêm mũi. 

Da: nấm da, dị ứng da, nổi mề đay, mụn trứng cá, tróc vảy da, phát ban, dát sần. 

6 Tương tác

Thuốc kháng acid, kháng histamin H2: Nồng độ đỉnh của cefpodoxim giảm khi có chất kháng acid hoặc kháng H2, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với các thuốc trên

Probenecid: Giảm bài tiết cefpodoxim qua thận. 

Các thuốc gây độc với thận: Mặc dù chưa ghi nhận độc tính của cefpodoxim khi dùng đơn độc, tuy nhiên vẫn cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi phối hợp cefpodoxim cùng các thuốc gây độc với thận. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Thận trọng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. 

Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận

Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong liều dùng đầu tiên.

Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra trong khi điều trị với cefpodoxim thì phải dừng dùng thuốc và sử dụng liệu pháp điều trị phù hợp cho người bệnh (như dùng epinephrin, corticosteroid và duy trì đủ oxygen). 

Sử dụng thuốc dài ngày có thể dẫn đến bội nhiễm vi khuẩn và nấm: đặc biệt nhiễm Clostridium difficile gây ỉa chảy và viêm kết tràng.

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định đối với trẻ dưới 2 tháng tuổi

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú 

Thận trọng khi dùng thuốc trong thai kỳ; việc sử dụng cefpodoxim trong thời kỳ mang thai chỉ khi thực sự cần thiết dưới chỉ định của bác sĩ lâm sàng

Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc 

Vì Cefpodoxim có thể gây chóng mặt, hoa mắt nên cẩn thận trong khi sử dụng cho người lái xe và vận hanh máy móc.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô,mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng trực tiếp, 

7.5 Xử trí quá liều 

Quá liều đối với cefpodoxim proxetil chưa được báo cáo.

Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm có buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy.

Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Supoxim 200 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo và lựa chọn thay thế bằng các thuốc có cùng thành phần, hàm lượng hoạt chất, cùng chỉ định và có mức giá tương tự với thuốc Supoxim 200 như:

Ofiss 200 chứa 200mg Cefpodoxim proxetil, được sản xuất ở Ấn Độ, có giá 60.000 đồng/ hộp 10 viên nang cứng. Thuốc đạt chất lượng GMP-WHO và được chấp nhận lưu hành ở thị trường Việt Nam nên người dùng có thể yên tâm về chất lượng.

Thuốc Ceftikas 200 được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên, dưới; có chứa thành phần chính là Cefpodoxim 200mg, được sản xuất và phân phối bởi US Pharma USA – Việt Nam. Hộp 2 vỉ x 10 viên hiện có giá 230.000 ₫. 

9 Nhà sản xuất

SĐK: VD-18701-13

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên nang

10 Supoxim 200 là thuốc gì?

10.1 Dược lực học

Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Thuốc có hoạt tính kháng khuẩn mạnh, phổ rộng, nhạy cảm ngay cả khi có mặt một số beta- lactamase, penicillinase và cephalosporinase ở vi khuẩn Gram âm và Gram dương. 

Phổ kháng khuẩn: 

  • Gram dương: Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae (ngoài trừ các chủng kháng penicilin), Staphylococcus aureus (chủng nhạy cảm với methicilin, chủng sinh penicilinases), Staphylococcus saprophyticus   . 

  • Gram âm: Escherichia coli, Moraxella catarrhalisKlebsiella pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase), Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng sinh penicilinase), Proteus mirabilis 

Tính kháng thuốc:  

Cơ chế kháng cefpodoxim của vi khuẩn đươc cho là thông qua phản ứng thủy phân của enzym beta-lactamase, dẫn đến sự thay đổi các liên kết protein-penicilin (penicilin- binding protein - PBP), giảm tính thấm và giảm tính nhạy cảm của kháng sinh

10.2 Dược động học

Hấp thu:

Sau khi uống, cefpodoxime ở dạng cefpodoxim proxetil được hấp thu nhanh chóng tại tiêu hóa. Lúc này thuốc bị thủy phân để tạo thành cefpodoxime,  nhóm ester bị giải phóng bởi các tế bào biểu mô ở ruột do đó chỉ có cefpodoxime có thể xuất hiện trong tuần hoàn

Khi được uống cùng với thức ăn, hấp thu và nồng độ đỉnh trung bình của cefpodoxime tăng lên; diện tích dưới đường cong AUC tăng 33% ở các con vật nuôi. Sinh khả dụng đường uống của cefpodoxim khoảng 50%.

Phân bố:

Cefpodoxime có tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương ở mức trung bình khoảng 40%.

Thải trừ:

Thải trừ Cefpodoxime hầu hết dưới dạng không thay đổi qua thận và bài tiết ở thận do sự chuyển hóa qua gan là không đáng kể.

Khoảng 33% liều dùng Cefpodoxime được tìm thấy trong nước tiểu, với thời gian bán hủy trong huyết tương là khoảng 2,8 giờ.

11 Thuốc Supoxim 200 giá bao nhiêu?

Thuốc Supoxim 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Supoxim 200 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Supoxim 200 mua ở đâu?

Thuốc Supoxim 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc Supoxim 200 được bảo chế ở dạng viên nang, có chứa thành phần là kháng sinh Cefpodoxime, kháng sinh phổ rộng, cs hoạt tính trên nhiều chủng gây bệnh bao gồm cả vi khuẩn gram âm và gram dương, được sử dụng rộng rãi trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm đường tiết niệu - sinh dục,...

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới (LRTI) là 1 trong những nguyên nhân gây tử vong phổ biến thứ tư toàn cầu. Việc  sử dụng cefpodoxime được chứng minh có hiệu quả cao và khả năng dung nạp tốt, là lựa chọn ưu tiên trong điều trị LRTI [1]

  • Supoxim 200 được sản xuất trên dây truyền và quy trình đạt chuẩn GMP-WHO của Công ty Dược phẩm Amvipharm, được Bộ Y Tế chứng nhận và cấp phép lưu hanhh trên toàn quốc 

  • Các nghiên cứu cho thấy cefpodoxime có hiệu quả trong việc ngăn ngừa các đợt viêm họng cấp tính trong tương lai và trong việc loại bỏ liên cầu khuẩn nhóm A khỏi amidan của bệnh nhân mắc viêm họng cấp tính tái phát [2]

14 Nhược điểm

  • Tương tự như các kháng sinh phổ rộng khác, cefpodoxime nhanh chóng xảy ra tình trạng kháng thuốc cũng như tăng nguy cơ phát triển của các chủng không nhạy cảm với thuốc

  • Cefpodoxime không phải lựa chọn ưu tiên mà chỉ được dùng như 1 lựa chọn thay thế cho penicillin trong nhiều trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp trên như viêm họng, viêm amidan,...[3]

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Minov, Jordan và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 21 tháng 6 năm 2021). Cefpodoxime in the outpatient treatment of lower respiratory tract infections, Academic Medical Journal. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2024
  2. ^ Tác giả: Munck H, Jørgensen AW, Klug TE (Đăng ngày 13 tháng 4 năm 2018). Antibiotics for recurrent acute pharyngo-tonsillitis: systematic review, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2024
  3. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Supoxim 200, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không ạ

    Bởi: Thông vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Supoxim 200 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Supoxim 200
    M
    Điểm đánh giá: 4/5

    Giá sản phải phải chăng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Acyclovir 250mg Kievmedpreparat
Acyclovir 250mg Kievmedpreparat
310.000₫
Midantin 250/62.5
Midantin 250/62.5
Liên hệ
Incarxol 400mg
Incarxol 400mg
160.000₫
VANCOMYCIN 500mg Vinphaco
VANCOMYCIN 500mg Vinphaco
Liên hệ
pms-Cotrim 960mg
pms-Cotrim 960mg
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633