1 / 12
thuoc milrixa 1 O5424

Milrixa

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

120.000
Đã bán: 28 Còn hàng
Thương hiệuVianex S.A, Vianex S.A.- Plant A
Công ty đăng kýCông ty TNHH Dược Tâm Đan
Số đăng kýVN-22370-19
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 ống x 4 ml
Hoạt chấtClindamycin
Xuất xứHy Lạp
Mã sản phẩmb01
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2884 lần

Thuốc Milrixa  được chỉ định sử dụng để điều trị để các bệnh nhiễm trùng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Milrixa.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Milrixa có chứa các thành phần chính bao gồm:

  • Clindamycin được bào chế dưới dạng muối phosphat có hàm lượng 600mg/4ml.
  • Các loại tá dược khác vừa đủ 1 ống 4ml.

Dạng bào chế: Dạng dung dịch tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Milrixa 

2.1 Tác dụng của thuốc Milrixa 

Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Ở nồng độ thấp có tác dụng kìm khuẩn, ở nồng độ cao có tác dụng diệt khuẩn.

Cơ chế tác dụng của nhóm kháng sinh lincosamid: sau khi vào cơ thể, kháng sinh clindamycin sẽ gắn vào tiểu phân 50S của ribosom ở tế bảo vi khuẩn, do vậy ức chế tổng hợp protein của thành tế bào. 

Thuốc Milrixa dạng tiêm, được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng nhiễm khuẩn thuộc nhóm nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylcocus aureus, đặc biệt thay thế những trường hợp bệnh nhân dị ứng với penicillin.

2.2 Chỉ định của thuốc Milrixa

Thuốc Milrixa được chỉ định để điều trị cho các bệnh nhân bị viêm phổi, áp xe phổi, viêm màng phổi do vi khuẩn.

Các bệnh nhân bị mắc các bệnh phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm trùng vòng đáy âm đạo, viêm mô tế bào chậu, áp xe tử cung buồng trứng không do vi khuẩn lậu cầu mà gây bởi các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm.

Những người có cơ địa nhạy came thường xuyên bị mắc các bệnh nhiễm trùng ngoài da: hắc lào, ghẻ, lang beng, nấm,…

Những người bị nhiễm trùng đường huyết, nhiễm trùng xương khớp thậm trí cả người bị viêm tủy cấp.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zeclax 300mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn: Tác dụng, giá bán.

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Milrixa 

3.1 Liều dùng của thuốc Milrixa 

3.1.1 Người lớn

Có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch với liều lượng như sau:

Trường hợp nhiễm trùng nặng: tiêm 600-1200mg/ngày 2-4 lần. 

Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn: tiêm 1200-2700mg/ngày 2-4 lần.

Trong ác trường hợp bệnh nhân mắc nhiễm trùng rất nặng liều dùng có thể tăng lên tùy theo chỉ định của bác sĩ. Các liều có thể lên tới 4800mg mỗi ngày trong trường hợp truyền tĩnh mạch cho người lớn. Tuy nhiên cần phải theo dõi thận trọng.

3.1.2 Trẻ em

Đối với trẻ sơ sinh nhỏ hơn 1 tháng tuổi: có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch liều dùng được tính là 15-20mg/kg/ngày chia 3 - 4 lần.

Bệnh nhi trên 1 tháng tuổi đến 16 tuổi: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch liều dùng được tính là 20-40mg/kg/ngày chia 3 - 4 lần. 

3.2 Cách dùng thuốc Milrixa hiệu quả

Thuốc Milrixa được bào chế dạng dung dịch nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Không tự động tăng liều hoặc giảm liều để tránh sốc thuốc hoặc vi khuẩn kháng thuốc.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Milrixa cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh clindamycin hay kháng sinh thuộc nhóm Lincomycin.

Không sử dụng thuốc cho người có tiền sử viêm đại tràng, viêm ruột non hoặc viêm đại tràng do kháng sinh.

==>> Bạn đọc có thể xem thêm thuốc: Thuốc Clindastad 150mg - điều trị nhiễm khuẩn: tác dụng và cách dùng

5 Tác dụng phụ

Trên da: có thể bị ngứa, hiếm khi viêm da tróc vảy, trên âm đạo có thể ngứa hoặc viêm

Trên tiêu hóa: Có thể xuất hiện viêm kết tràng do kháng sinh, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng, buồn nôn và nôn

Phản ứng quá mẫn: bạn có thể xuất hiện ban đỏ, dát sần và mề đay, một vài dạng giống hội chứng Stevens-Johnson được ghi nhận là do clindamycin, một số trường hợp sốc phản vệ đã xảy ra, nên ngưng dùng thuốc.

Trên Gan: vàng da và các bất thường trong thử nghiệm về chức năng gan đã xảy ra khi điều trị clindamycin.

Trên hệ máu: thuốc có thể làm tăng bạch cầu ưu eosin, giảm bạch cầu trung tính.

Một số phản ứng tại chỗ: bạn có thể gặp hiện tượng đau cứng tại chỗ tiêm, apxe vùng tiêm sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch huyết khối sau tiêm tĩnh mạch. Các phản ứng này có thể giảm đến mức tối thiểu hoặc tránh bằng cách tiêm bắp sâu và tránh dùng kéo dài việc đặt catheler vào trong tĩnh mạch.

Trên tim mạch: Hiếm gặp những trường hợp ngừng tim phổi và hạ huyết áp sau khi dùng đường tĩnh mạch quá nhanh.

6 Tương tác

Clindamycin có tác dụng ức chế thần kinh cơ, có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức  chế thần kinh cơ khác. Do vậy khi sử dụng cần thần trọng trên những bệnh nhân đang sử dụng thuốc này.

Không nên dùng đồng thời Clindamycin với Erythromycin do hai thuốc có sự đối kháng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Không được tự tiêm thuốc ở nhà để tránh gây ra các phản ứng sốc thuốc hoặc tiêm sai chỗ gây liệt, nhiễm trùng,…

Khi dùng thuốc Milrixa cần chú ý thao tác tiêm, không được tiêm tĩnh mạch nhanh vì có thể dẫn đến nguy cơ ngừng tim.

Đối với những người bệnh nặng hoặc trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai, cho con bú cần thận trọng theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Trường hợp bị viêm đại tràng do kháng sinh nếu sử dụng Clidamycin có thẻ dẫn đến tử vong.

Nếu sử dụng thuốc Milrixa dài ngày cần thường xuyên đi kiểm tra định kỳ chức năng gan và thận.

7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

Đã có nghiên cứu việc sử dụng thuốc Milrixa trên động vật không gây ảnh hưởng xấu đến thai nhi hay mẹ và bé. Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người nên khuyến cáo không sử dụng thuốc Milrixa trên phụ nữ có thai.

Không nên sử dụng thuốc Milrixa đối với bà mẹ đang mang cho con bú vì đã có nghiên cứu cho thấy nồng độ Clidamycin ở trong sữa mẹ từ 0,7 đến 3,8mcg/ml. Nếu sử dụng thuốc cần ngưng cho con bú.

7.3 Bảo quản

Bảo quản thuốc Milrixa ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời, để ở 30 độ C.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-22370-19.

Nhà sản xuất: Công ty Vianex S.A.- Nhà máy A - Hy Lạp. 

Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 1 ống có dung tích 4 ml.

9 Thuốc Milrixa giá bao nhiêu?

Hiện nay thuốc Milrixa đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm. 

10 Mua thuốc Milrixa ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

Mua thuốc Milrixa ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    nhà thuốc cho hỏi Thuốc Milrixa BA free giá bao nhiêu?

    Bởi: đình lâm vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • chào bạn, bạn liên hệ vào só hotline 1900 888 633 để được nhân viên nhân viên nhà thuốc tư vấn chi tiết sản phẩm

      Quản trị viên: Dược sĩ Thu Thảo vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Milrixa 4,5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Milrixa
    TC
    Điểm đánh giá: 5/5

    sử dụng Thuốc Milrixa BA free có hiệu quả nhanh

    Trả lời Cảm ơn (1)
  • Milrixa
    LH
    Điểm đánh giá: 4/5

    Những dòng sản phẩm Thuốc Milrixa Nhìn bắt mắt. Thuốc Milrixa , Linh Hảo Nhà thuốc rất tuyệt với

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Cotrimstada
Cotrimstada
Liên hệ
 Fabamox 1g
Fabamox 1g
Liên hệ
Pemolip 50mg
Pemolip 50mg
260.000₫
Auclanityl 625mg
Auclanityl 625mg
49.000₫
Vipocef 100
Vipocef 100
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633