1 / 13
thuoc glimegim 2 1 K4124

Glimegim 2

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 242 Còn hàng
Thương hiệuAgimexpharm, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-25124-16
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtGlimepirid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa7783
Chuyên mục Thuốc Tiểu Đường
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1123 lần

Thuốc Glimegim 2 được chỉ định để điều trị đái tháo đường không phụ thuộc Insulin khi không kiểm soát được đường huyết bằng chế độ ăn uống, tập thể dục. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Glimegim.

1 Thành phần

Thành phần trong 1 viên Glimegim 2mg:

  • Glimepirid hàm lượng 2mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Glimegim 2

2.1 Tác dụng của thuốc Glimegim 2

2.2 Dược động học

GlimepirideSinh khả dụng khá cao. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu thuốc nhưng tốc độ hấp thu chậm hơn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ 30 phút sau khi uống. 

Glimepiride có thể tích phân bố rất nhỏ (khoảng 8,8 lít), tương tự như Albumin. Glimepiride liên kết cao với Protein huyết tương (>99%) và có độ thanh thải thấp (khoảng 48 mL/phút).Thời gian bán hủy trong huyết tương của Glimepiride là 5 đến 8 giờ, nhưng thời gian bán thải dài hơn ở liều cao. Khi sử dụng Glimepiride được dán nhãn, 58% chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu, trong nước tiểu và 35% trong phân. Glimepiride 2 không được tìm thấy ở dạng không đổi trong nước tiểu. Glimepirid được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Các dẫn xuất hydroxy và carboxy của Glimepiride được tìm thấy trong nước tiểu và phân.

Glimepiride được bài tiết qua sữa trong các nghiên cứu trên động vật. Nó qua được hàng rào thai nhi-nhau thai nhưng qua hàng rào máu não rất kém.

2.2.1 Dược lực học

Glimepiride là một Sulfonamid dùng đường uống có hoạt tính hạ đường huyết thuộc nhóm sulfonylurea. Tác dụng chính của Glimepiride là kích thích giải phóng Insulin từ các tế bào beta của đảo Langerhans trong tuyến tụy.

Cơ chế tác dụng của Glimepiride là gắn vào các thụ thể trên màng tế bào beta và đóng các kênh Kali phụ thuộc ATP. Việc đóng kênh Kali dẫn đến khử cực màng, mở kênh Canxi và cho phép nhiều ion Canxi đi vào tế bào. Nồng độ các ion canxi trong tế bào tăng lên sẽ kích thích giải phóng Insulin khỏi tế bào.

Glimepiride còn có tác dụng ngoài tụy. Glimepiride cải thiện độ nhạy cảm của mô ngoại biên với Insulin và giảm hấp thu insulin ở gan. Glimepiride làm tăng rất nhanh số lượng chất vận chuyển Glucose qua màng cơ và tế bào mỡ, do đó làm tăng hấp thu Glucose ở cơ và mô mỡ.

2.3 Chỉ định thuốc Glimegim 2

Điều trị đái tháo đường không phụ thuộc Insulin ( Tuýp 2) ở người lớn khi không thể kiểm soát lượng đường trong máu bằng chế độ ăn uống, tập thể dục.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Glumerif 2 điều trị đái tháo đường tuýp II

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Glimegim 2

3.1 Liều dùng thuốc Glimegim 2

Uống nguyên viên, không nhai, trước ăn sáng hoặc trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. [1]

Liều đầu: 1mg/ngày.

Có thể điều chỉnh liều, tăng liều từ từ sau 1-2 tuần khi liều đang dùng không hiệu quả. Liều tối đa 8mg/ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Glimegim 2 hiệu quả

Điều trị khởi đầu và lâu dài theo chỉ định của bác sĩ.

Dùng từ liều thấp nhất.

Không được bỏ ăn sau khi uống thuốc.

Không uống bù liều đã quên bằng cách uống gấp đôi. Nếu đã sử dụng quá liều lượng, thông báo cho nhân viên y tế.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân suy thận, suy gan mức độ nặng.

Bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 phụ thuộc Insulin.

Nhiễm toan do đái tháo đường, hôm mê hoặc tiền hôn mê do đái tháo đường.

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Domepiride 2mg - điều trị đái tháo đường týp 2

5 Tác dụng phụ

Cơ quanThường gặp, ADR > 1/100Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinhHoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.  
Tiêu hoáBuồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.  
MắtKhi bắt đầu dùng, thường có rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi về mức glucose huyết.  
Gan  Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
Da Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mề đay, ngứa.Nhạy cảm với ánh sáng.
Máu  Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Mạch  Viêm mạch máu dị ứng.
Thông báo cho Bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6 Tương tác

Các thuốc có khả năng làm tăng tác dụng hạ đường huyết của GlimepirideInsulin, các thuốc hạ đường huyết khác, Chloramphenicol, dẫn xuất Coumarin, Cyclophosphamide, Disopyramide, Ifosfamide, MAOIs, thuốc chống viêm không Steroid (Axit Para-aminosalicylic), salicylat, phenylbutazone, Oxyphenbutazone, Ozapropazone), probenecid, Miconazole, Quinolones, Sulfonamid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, Steroid đồng hóa và hormone sinh dục nam. Nếu bất kỳ loại thuốc nào trên đây được kết hợp với Glimepiride sẽ có nguy cơ hạ đường huyết rất nguy hiểm. Tại thời điểm này, nên điều chỉnh hoặc giảm liều Glimepiride.
Thuốc làm tăng lượng đường trong máu kết hợp với GlimepirideThuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu Thiazide, corticosteroid, Diazoxide, Catecholamine và các thuốc cường giao cảm khác, Glucagon, Axit Nicotinic (liều cao), Estrogen và thuốc tránh thai có chứa Estrogen, Phenothiazin, Phenytoin , Hormone tuyến giáp, Rifampicin. Nếu bất kỳ loại thuốc nào ở trên được kết hợp với glimepiride, nó có thể dẫn đến tăng đường huyết , không còn khả năng kiểm soát lượng đường trong máu.Trong trường hợp này, liều Glimepiride nên được điều chỉnh tăng lên.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần theo dõi, quan sát trong các tuần đầu tiên khi sử dụng vì có thể xảy ra hạ đường huyết.

Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Cần sử dụng đều đặn và kết hợp với chế độ ăn uống, sinh hoạt điều độ, khoa học, giảm cân nếu cần.

Khi không kiểm soát đường huyết bằng Glimepirid, có thể kết hợp với Metformin, Glitazon hoặc với Insulin.

Định lượng HbA1c định Kỳ 3-6 tháng/lần tùy vào tình trạng bệnh.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú do thuốc chưa có nghiên cứu báo cáo về độ an toàn khi sử dụng trên 2 đối tượng này.

7.3 Ảnh hưởng khi lái xe mà vận hành máy móc

Thuốc có thể không cho tác dụng ổn định nhất là khi mới bắt đầu điều trị, vì thế cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc khi sử dụng điều trị Glimegim 2.

7.4 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-25124-16.

Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén dài.

9 Thuốc Glimegim 2 giá bao nhiêu?

Thuốc Glimegim hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Glimegim 2 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Glimegim 2 mua ở đâu?

Thuốc Glimegim mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Glimegim để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Sử dụng Glimepiride có thể an toàn hơn ở những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch vì nó không có tác dụng bất lợi đối với điều kiện tiên quyết thiếu máu cục bộ.
  • Glimepiride có hiệu quả trong việc giảm nồng độ glucose huyết tương lúc đói, glucose sau bữa ăn và huyết sắc tố glycosyl hóa và là một lựa chọn điều trị hữu ích, hiệu quả về chi phí để kiểm soát bệnh đái tháo đường tuýp 2. [2]
  • Hiệu quả hạ đường huyết của Glimepiride tương đương với các thuốc kích thích bài tiết khác.
  • Liều dùng một lần mỗi ngày tiện lợi của nó có thể tăng cường tuân thủ điều trị cho bệnh nhân tiểu đường.
  • Glimepiride được chấp thuận cho đơn trị liệu và cả kết hợp với Metformin hay Insulin.
  • Về mặt lâm sàng, việc giảm nguy cơ hạ đường huyết khiến Glimepiride được ưa chuộng hơn so với một số chất kích thích tiết insulin khác khi cố gắng đạt được mức kiểm soát đường huyết được khuyến nghị. [3]
  • Glimepiride là thuốc trị đái tháo đường dùng một lần mỗi ngày hiệu quả và dung nạp tốt và cung cấp một lựa chọn điều trị quan trọng để kiểm soát bệnh đái tháo đường tuýp 2.

12 Nhược điểm

  • Có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như đau đầu, rối loạn tiêu hóa như đau bụng, tiêu chảy,...

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Glimegim 2 được Bộ Y Tế phê duyệt. Tải bản PDF tại đây
  2. ^ Abdul Basit , Musarrat Riaz, Asher Fawwad( cập nhật ngày 15 tháng 8 năm 2012), Glimepiride: evidence-based facts, trends, and observations (GIFTS). [corrected], PubMed. Truy cập ngày 08 tháng 03 năm 2023
  3. ^ AL McCall( cập nhật tháng 4 năm 2001), Clinical review of glimepiride, PubMed. Truy cập ngày 08 tháng 3 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    có dùng được cho phụ nữ mang thai k

    Bởi: Minh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Glimegim 2 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Glimegim 2
    M
    Điểm đánh giá: 3/5

    nhà thuốc uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Chiamin-S-2 20ml
Chiamin-S-2 20ml
165.000₫
Metsav 1000
Metsav 1000
Liên hệ
Vương Đường Khang (Hộp 20v)
Vương Đường Khang (Hộp 20v)
165.000₫
Trà thảo mộc Native Legend Tea
Trà thảo mộc Native Legend Tea
Liên hệ
Glumerif 2
Glumerif 2
100.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633