1 / 8
flecaine 100mg viatris K4264

Flecaine 100mg Viatris

Thuốc kê đơn

2.100.000
Đã bán: 142 Còn hàng
Thương hiệuViatris Inc., Dược phẩm Viatris
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtFlecainid
Xuất xứPháp
Mã sản phẩmgh1172
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Diệu Linh Biên soạn: Dược sĩ Diệu Linh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 119 lần

Thuốc Flecaine 100mg Viatris (Flecainide 100mg Viatris) của Pháp được chỉ định sử dụng cho các trường hợp người bệnh bị mắc chứng rối loạn nhịp tim và suy giảm lực co cơ tim. Cùng Trung tâm thuốc Central Pharmacy(trungtamthuoc.com) tìm hiểu rõ hơn về loại thuốc này qua bài viết dưới đây nhé!

1 Thành phần 

Thành phần chính trong thuốc Flecaine 100mg Viatris (Flecainide 100mg Viatris) bao gồm:

  • Flecainide acetate: hàm lượng 100mg
  • Tá dược: vừa đủ viên nén 100mg

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén đóng vỉ.

2 Thuốc Flecaine 100mg Viatris Pháp (Flecainide 100mg Viatris) có tác dụng là gì?

Flecaine Viatris (Flecainide 100mg Viatris) là thuốc được sử dụng trong:

  • Điều trị và phòng ngừa các rối loạn nhịp thất nghiêm trọng như nhịp thất nhanh và kéo dài liên tục, đe dọa đến chất lượng đời sống của người bệnh.
  • Điều trị cấp tốc, kịp thời cho các cú sốc điện tim ở những trường hợp bệnh nhân được cấy ghép máy khử rung tim (nhịp thất kịch phát khiến khó kiểm soát các cơn co tim) và trường hợp có cơn rung hoặc cuồng động tâm nhĩ kịch phát.

3 Liều lượng và cách dùng Flecaine 100mg Viatris (Flecainide 100mg Viatris)

Đối tượngTình trạng bệnhLiều dùng
Người lớnRối loạn nhịp tim: nhịp thất nhanh bất thường, cơn kịch phát hoặc cơn rung/cuồng động tâm nhĩ kịch phát

- Uống liều 50mg lần 1.

- Cách 12 tiếng sau uống liều tiếp theo.

- Ngày dùng 2 lần.

- Cách 4 ngày tăng liều một lần, mỗi lần tăng thêm 50mg.

- Liều dùng tối đa trong ngày là 300mg.

(Tăng hay giảm liều còn phụ thuộc vào tình trạng đáp ứng của thuốc trên bệnh nhân)

Người lớnnhịp nhanh thất kéo dài

- Uống liều 100mg lần 1.

- Cách 12 tiếng sau uống liều tiếp theo.

- Ngày dùng 2 lần.

- Cách 4 ngày tăng liều một lần, mỗi lần tăng thêm 50mg.

- Liều dùng tối đa trong ngày là 400mg.

- Liều duy trì: Ngày uống 150mg x 2 lần cách nhau 12 tiếng.

Trẻ sơ sinh 

- Liều uống là 2mg/kg cân nặng.

- Ngày dùng 2-3 lần.

- Liều được điều chỉnh theo các đáp ứng của cơ thể với thuốc và theo chỉ số đo nồng độ của thuốc trong huyết tương.

Trẻ từ 1 tháng - 12 tuổi 

- Liều uống là 2mg/kg cân nặng.

- Ngày dùng 2-3 lần.

- Liều dùng trong ngày tối đa là 8mg/kg hoặc 300 mg/ngày.

Trẻ từ 12 - 18 tuổi 

- Liều dùng đầu từ 50-100mg.

- Ngày dùng 2 lần.

- Liều tối đa: 300 mg/ngày.

Trường hợp khácBệnh nhân suy thận nặng có chỉ số Clcr < 35 ml/phút/1,73 m2

- Dùng liều đầu 100mg x 1 lần/ngày hoặc 50mg x 2 lần cách 12 tiếng.

- Giảm ½ liều trên nếu bệnh nhân bị nhịp nhanh thất kéo dài.

- Điều chỉnh liều phù hợp với thể trạng bệnh, theo dõi chỉ số nồng độ thuốc trong huyết tương.

Trường hợp khácBệnh nhân suy thận mức độ nhẹ

- Liều đầu 100mg, cách liều sau 12 tiếng.

- Hiệu chỉnh liều nếu cần dựa vào chỉ số nồng độ thuốc trong máu.

Với các mức liều dùng là 50mg, 200mg, 300mg, 400mg Quý độc giả có thể chuyển sang sử dụng các thuốc phù hợp với mức liều và tình trạng bệnh của mình.

==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thuốc: Thuốc Cordarone 200mg: Điều trị rối loạn nhịp tim hiệu quả

4 Chống chỉ định

  • Người bệnh bị dị ứng với hoạt chất Flecainide acetate của thuốc.
  • Không dùng trên người mắc bệnh suy tim hoặc bị sốc tim.
  • Những người có chức năng nút xoang rối loạn dẫn đến bị Block nhĩ cấp độ 2 và cấp độ 3, Block tại nhánh phải và một phần nhánh trái của bó His (bị Block cả 2 nhánh). Nếu bệnh nhân được cấy máy tạo nhịp tim ổn định, vĩnh viễn rồi thì có thể dùng.
  • Người bệnh có tiền sử với chứng nhồi máu cơ tim.

==>> Tham khảo thêm thuốc có cùng tác dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Amcoda 100 điều trị rối loạn nhịp tim

5 Tác dụng phụ

Tỉ lệ ADRTriệu chứng
Thường gặp

- chóng mặt, đau đầu.

- Giảm thị lực, mắt nhìn không rõ.

- Đau mỏi cơ thể.

- Loạn nhịp thất, đánh trống ngực, block nhĩ thất cấp độ 1.

Ít gặp

- Rối loạn huyết áp, đau thắt ngực, nhịp tim chậm, block nhĩ thất độ 2 và 3.

- Viêm da, phát ban, nổi mẩn.

- Đầy hơi, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, ….

- Giảm số lượng hồng cầu và bạch cầu trong máu.

Hiếm gặp

- Trầm cảm, lú lẫn, mất trí nhớ, mất ngủ thường xuyên

- Tăng tiết mồ hôi, thân nhiệt tăng cao, mặt đỏ bừng, co giật

- Da có phản ứng nhạy cảm hơn với ánh sáng….

6 Tương tác

Các thuốc Tương tác
Các chất có khả năng làm nước tiểu tăng độ acid hoặc độ kiềm Tăng hoặc giảm thải trừ flecainide. Do đó cần xem xét hiệu chỉnh liều dùng.
Với các thuốc có tác dụng chống rối loạn nhịp khácXảy ra tác động hiệp đồng của thuốc
Amiodaron

- Làm nồng độ của thuốc trong máu tăng.

- Cân nhắc giảm 50% liều đang sử dụng.

QuininỨc chế khả năng chuyển hóa của thuốc, kéo dài thời gian bán thải và thải trừ kém.
Thuốc chẹn kênh Beta

- Gây ra tác dụng hiệp đồng với thuốc

- Nếu dùng cùng thuốc Propranolol thì có thể dẫn đến tăng cùng lúc nồng độ của 2 thuốc trong máu.

DigoxinTăng nồng độ của thuốc trong máu.
SữaGiảm hấp thu, giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
CimetidinCó thể làm giảm chuyển hóa và tăng Sinh khả dụng của thuốc.
Thuốc lợi tiểu, Corticosteroid, Thuốc nhuận tràngGiảm nồng độ của Kali trong máu.
Các thuốc chống trầm cảm như: fluoxetin, paroxetin,...

- Tăng nồng độ của thuốc trong máu dẫn

- Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim

Thuốc chống loạn thần, thuốc kháng histamin, Thuốc kháng virusTăng khả năng bị rối loạn nhịp tim
Bupropion (hỗ trợ cai thuốc lá)Cân nhắc giảm liều của thuốc Flecaine 100mg

7 Lưu ý khi sử dụng

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Thuốc biệt dược Flecaine 100mg Viatris Pháp (Flecainide 100mg Viatris) có thể gây nên tình trạng rối loạn nhịp thất nên người bệnh cần thường xuyên theo dõi chỉ số đo nồng độ thuốc trong máu tại bệnh viện.
  • Thuốc có thể khiến những người bệnh suy tim trở nặng, nhất là thời điểm sau vài tháng dùng thuốc. Do đó, đối tượng này nên chú ý điều trị suy tim trước khi bắt đầu dùng thuốc này.
  • Những người bị nhịp tim chậm do mắc Block nhĩ thất cấp độ 3 hoặc mắc chứng suy yếu nút xoang cần theo dõi và thận trọng trong quá trình dùng.
  • Thuốc có khả năng làm tăng kích thích nội mạc tại tim. Ở những người bệnh đặt máy tạo nhịp tim thì sẽ cần phải chỉnh ngưỡng kích thích của máy trước và trong lúc dùng thuốc.
  • Trước khi điều trị với thuốc Flecaine 100mg Viatris những người bị rối loạn kali huyết tương cần phải được điều chỉnh để làm giảm những rối loạn này.
  • Bệnh nhân bị suy gan và suy thận nặng nên được nghe tư vấn kỹ về cách và liều dùng của thuốc.
  • Không nên uống cùng với sữa vì sữa có thể làm giảm quá trình hấp thu của thuốc vào cơ thể.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi cũng không được khuyến khích dùng thuốc vì đây là nhóm đối tượng đặc biệt, cần thời gian nghiên cứu và theo dõi thêm.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Theo các nghiên cứu của nhà khoa học, trong một số case thử nghiệm, việc sử dụng Flecainide liều cao có thể gây bất thường trên thai nhi (thực nghiệm ở động vật). Hoạt chất này có thể đi qua được hàng rào nhau thai của mẹ và cũng đã từng được cân nhắc sử dụng để điều trị rối loạn nhịp tim cho thai nhi nhưng lại làm tăng bilirubin trong máu ở trẻ sau khi sinh ra.
  • Chính vì những bằng chứng và hiệu quả của thuốc không được khẳng định nên ở phụ nữ có thai và đang cho con bú không nên dùng thuốc này.

7.3 Ảnh hưởng khi lái xe mà vận hành máy móc

Việc sử dụng thuốc Flecainide 100 mg (Flecainide 100mg Viatris) có thể dẫn đến các tác dụng phụ như chóng mặt, đau đầu, buồn nôn và giảm thị lực. Điều này là rất nguy hiểm đối với những người vận hành xe cộ và máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng.

7.4 Bảo quản

Thuốc nên được bảo quản tại nhiệt độ phòng (không quá 25 độ C), nơi khô ráo và để tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.

8 Sản phẩm thay thế

Thuốc có cùng hoạt chất và nhóm tác dụng được bác sĩ lựa chọn thay thế có thể là Flecaine 100mg Meda. Thuốc thuộc thương hiệu Dược phẩm Meda và có dạng bào chế là viên nén. Tác dụng chính của thuốc là dự phòng và điều trị các rối loạn nhịp tim, điều trị nhanh các cơn nhịp thất kịch phát nghiêm trọng và khó có thể kiểm soát.

Tuy nhiên, dùng bất kỳ loại thuốc nào cũng cần phải có hướng dẫn và chỉ định của các bác sĩ. Không tự ý thay đổi hay thay thế thuốc điều trị.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Là thuốc được xếp vào nhóm chống loạn nhịp nhóm 1C và ổn định điện thế màng, giúp ức chế dòng ion Na+ của điện thế. Với khả năng kéo dài khoảng HV, AH, QTc,.. và thời gian dẫn truyền ở đường dẫn phụ của các bệnh nhân mắc chứng nhịp tim nhanh trên thất.

9.2 Dược động học

  • Hấp thu: Thuốc được hấp thu chủ yếu ở đường tiêu hóa với sinh khả dụng có thể đạt được từ 85% đến 90%. Thức ăn có thể làm giảm tốc độ nhưng không hề làm giảm mức độ hấp thu của thuốc. Đặc biệt, theo các chuyên gia nghiên cứu thì sữa có thể làm giảm hấp thu của thuốc với cơ thể.
  • Phân bố: khả năng phân bố của thuốc được đánh giá là khá nhanh và rộng. Sau tiêm tĩnh mạch, thể tích phân bố Vd có thể đạt đến 5 - 13,4 lít/kg và đối với liều uống đạt được thể tích phân vố Vd là 10 lít/kg. Thuốc có tỉ lệ liên kết được với protein có trong máu là 40 - 50% và qua được hàng rào nhau thai của mẹ.
  • Chuyển hóa: tại gan..
  • Thải trừ: thuốc được thải trừ qua phân chiếm khoảng 5% và qua nước tiểu đến 80-90%. Tốc độ thải trừ của thuốc nhanh hay chậm phụ thuộc vào tình trạng của người dùng (chậm hơn ở những người bị suy thận, suy tim,..). Theo báo cáo, T1/2 được ghi nhận ở thuốc là 11.5-16 giờ và tăng hơn nếu dùng liều liên tiếp.

10 Thuốc Flecaine 100mg Viatris (Flecainide 100mg Viatris) giá bao nhiêu?

Giá thuốc Flecaine 100mg Viatris có thể không cố định do nền kinh tế có nhiều thay đổi. Vậy thời điểm hiện tại, giá bán của Flecaine 100mg Viatris là bao nhiêu? Trang web nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy đã ghim giá tại đầu trang của bài viết để bạn đọc có thể dễ dàng theo dõi. Liên hệ số hotline: 0868 552 633 hoặc nhắn tin cho page nếu bạn muốn đặt mua thuốc này nhé!

11 Thuốc Flecaine 100mg Viatris Pháp (Flecainide 100mg Viatris) mua ở đâu?

Thuốc hiện đang có bán tại nhà thuốc Trung tâm thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116 Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Nếu không thể đến trực tiếp nhà thuốc để mua, quý bạn đọc có thể đặt ngay tại trang web này của nhà thuốc hoặc liên hệ qua số hotline: 0868 552 633, nhà thuốc đảm bảo thuốc đến tay người mua một cách nhanh nhất có thể. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc có hiệu quả trong điều trị lạc tâm thất với tỷ lệ thành công trên 90%. Do đó, Flecainide được dự định sử dụng rộng rãi trong điều trị rối loạn nhịp tim và được chỉ định cho cả dạng trên thất và dạng thất, đặc biệt là những dạng kháng lại các phương pháp điều trị khác. Ngoài ra, tính khả dụng sinh học và thời gian bán hủy dài của Flecainide phù hợp cho liệu trình điều trị kéo dài. [1]
  • Thuốc được chứng minh là có tỷ lệ gặp tác dụng phụ thấp, độc tính trên nội tạng hiếm gặp và nguy cơ rối loạn nhịp được kiểm soát đáng kể [2]
  • Thuốc được bào chế ở dạng viên nén và đóng vỉ cẩn thận, có thể chia liều sử dụng một cách tiện lợi, dễ dàng.

13 Nhược điểm

Thuốc có giá khá cao và xuất xứ từ nước ngoài nên không dễ dàng mua được.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Shon AL Thomas, Richard Ferguson, Dirk G Wilson (Ngày đăng: 33 tháng 10 năm 2023). Flecainide administration in children: dosage, drug levels, and clinical effect, Pubmed, Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024
  2. ^ Tác giả Juan Tamargo (Ngày đăng: 01 tháng 10 năm 2023). Safety of flecainide, Pubmed, Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nhà thuốc còn thuốc này không ạ?

    Bởi: Đức Trung vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc hiện tại vẫn đang có hàng b nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Diệu Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Flecaine 100mg Viatris 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Flecaine 100mg Viatris
    AT
    Điểm đánh giá: 4/5

    Các bạn dược sĩ tư vấn rất nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Rosimet Softcap
Rosimet Softcap
Liên hệ
Tensicare
Tensicare
605.000₫
WARNKE Lecithin 500 mg
WARNKE Lecithin 500 mg
Liên hệ
Orthomol cardio
Orthomol cardio
2.150.000₫
Ramizes 2.5
Ramizes 2.5
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633