1 / 14
crystacef 0 5mg 1 K4660

Crystacef 0,5g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 56 Còn hàng
Thương hiệuAmvipharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi
Số đăng kýVD-31582-19VD-31582-19
Dạng bào chếThuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ, Hộp 20 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtCefalotin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1010
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 149 lần

Thuốc bột pha tiêm Crystacef 0,5g chứa hoạt chất Cefalotin, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ I, được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Crystacef 0,5g. 

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi lọ Crystacef 0,5g có chứa 0,5g hoạt chất Cefalotin (dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn trộn sẵn Cefalotin natriNatri bicarbonat theo tỷ lệ 97:3) 

Dạng bào chế:  Bột pha dung dịch uống

2 Thuốc Crystacef 0,5g có tác dụng gì?

Crystacef 0,5g với thành phần chính là Cefalotin, thường được chỉ định với vai trò là thuốc thay thế cho các liệu pháp điều trị chính để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. 

Thuốc thường được chỉ định thay thế cho kháng sinh penicillin, trong các bệnh lý nhiễm khuẩn có nguyên nhân là cầu khuẩn Gram dương và trực khuẩn Gram dương nhạy cảm, tuy nhiện hiện nay thường các cephalosporin mới hơn thường được ưa thích hơn. 

Cefalotin cũng được chỉ định để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm tủy xương và các nhiễm khuẩn nặng khác. 

Các chỉ định khác của thuốc là: viêm đường tiết niệu có biến chứng bao gồm viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang nặng tái phát; nhiễm khuẩn đường hô hấp nghiêm trong như viêm mủ màng phổi, viêm phổi nặng, viêm phế quản phổi hoặc áp xe phổi; nhiễm khuẩn ngoại khoa: áp xe bụng và màng bụng, nhiễm khuẩn hậu phẫu thuật; nhiễm khuẩn nặng đường ruột. 

Lưu ý: cần thực hiện nuôi cấy và kiểm tra tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong suốt thời gian điều trị và xét nghiệm chức năng thận trong các chỉ định đặc biệt. [1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng:   Thuốc Podokid 100: Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn hiệu quả

3 Cách sử dụng thuốc Crystacef 0,5g 

3.1 Cách dùng 

Cefalotin dạng muối natri được sử dụng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục hoặc liên tục. Có thể dùng đường tiêm bắp nhưng gây đau. 

Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1 g cefalotin trong 10 ml dung dịch Natri clorid 0,9%, hoặc 10 ml dung dịch Glucose tiêm 5%, hoặc 10 ml nước cất tiêm. Tiêm chậm liều 1 g dung dịch cefalotin trong thời gian ít nhất 3 phút. 

Truyền liên tục: Hòa tan 1 - 2 g cefalotin trong ít nhất 10 ml nước cất tiêm, sau đó pha loãng với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch glucose 5%. 

Truyền ngắt quãng: Liều ≤ 1 g pha trong 50 ml dung môi truyền, liều > 1 g pha trong 100 ml dung dịch glucose tiêm 5% hoặc dung dịch natri clorid 0,9%. Nên tiêm truyền thể tích này trong thời gian từ 30 đến 60 phút. 

Tiêm bắp: Hòa tan 1 g cefalotin trong 4 ml nước cất tiêm. Nếu chưa hòa tan hoàn toàn, bổ sung thêm 0,2 đến 0,4 ml nước cất tiêm và có thể làm ấm nhẹ dung dịch tiêm; cần tiêm bắp sâu để hạn chế đau và chai cứng chỗ tiêm. 

3.2 Liều dùng

Người lớn 

  • Tiêm tĩnh mạch: từ 1 - 2 lọ cách nhau 6 giờ/lần, tùy thuộc mức độ nhiễm khuẩn. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nên dùng liều 4 lọ tiêm tĩnh mạch, 4 lần/ngày. Đối với các nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng, có thể tăng liều lên đến 24 lọ/ngày (4 lọ/ lần, cách nhau 4 giờ/lần). 

  • Tiêm bắp: 1 - 2 lọ/ lần, cách nhau 4 - 6 giờ/lần, tối đa 24 lọ/ngày.

  • Người lớn bị suy thận: Cần giảm liều đối với người bệnh suy thận. Liều khởi đầu: 2-4 lọ tiêm tĩnh mạch. Sau đó chỉnh liều tiếp theo (liều duy trì tối đa) tùy theo độ thanh thải creatinin của người bệnh, như sau: 

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) 

Liều duy trì tối đa ở người lớn

50 - 80

4 lọ cách mỗi 6 giờ  

25 - 50

3 lọ cách mỗi 6 giờ

10 - 25

2 lọ cách mỗi 6 giờ 

2 - 10

1 lọ cách mỗi 6 giờ

< 2

1 lọ cứ 8 giờ một lần, khi không lọc máu

Trẻ em 

Liều thông thường: 80 - 160 mg/kg/ngày chia làm 3 - 4 lần. Liều tối đa 160 mg/ngày nhưng không được vượt quá 10 - 12 g/ngày. 

Điều trị bệnh xơ nang trong nhiễm khuẩn phổi do Staphylococcus aureus: Liều 25 - 50 mg/kg, cách nhau 6 giờ/lần. Tổng liều không vượt quá liều người lớn. 

Trẻ mới sinh: Liều khuyến cáo tiêm tĩnh mạch là 50 - 100 mg/kg/ ngày, chia làm 2 đến 3 lần. 

Trẻ sơ sinh: Tiêm tĩnh mạch 25 mg/kg, cách 6 giờ một lần; cần theo dõi độc tính với thận, giảm bạch cầu trung tính, phát ban, dị ứng và thử nghiệm Coombs dương tính giả có thể xảy ra. 

Trẻ em suy thận ở mức độ trung bình: Liều 75 - 100% liều bình thường, cách nhau 12 giờ/lần. 

Trẻ em vô niệu: Liều bằng 1/2 liều bình thường, mỗi 12 - 24 giờ/lần. 

Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: 

Người lớn:

  • Liều thông thường: 2 - 4 lọ tiêm tĩnh mạch 30 - 60 phút trước phẫu thuật; sau đó trong và sau phẫu thuật: 2 -4 lọ cách 6 giờ/ lần trong vòng 24 giờ. 

  • Đối với bệnh nhân thay van tim hoặc phẫu thuật khớp xương, thời gian dùng thuốc cần kéo dài đến 72 giờ. 

Trẻ em: 20 - 30 mg/kg cùng khoảng thời gian như ở người lớn. 

Liều dùng khi thẩm phân phúc mạc liên tục: 

Đối với liều không liên tục: Liều khuyến cáo cho điều trị viêm màng bụng liên quan đến thẩm tách màng bụng ở người bệnh vô niệu (thể tích nước tiểu còn lại dưới 100 ml/ngày) là 15 mg/kg trong một lần thay dịch thẩm phân/ngày. 

Đối với liều liên tục: Với người bệnh vô niệu (thể tích nước tiểu còn lại dưới 100 ml/ngày), liều nạp là 1 lọ và liều duy trì là 125 mg/lít dịch thẩm phân thay đổi. 

Điều chỉnh liều trong lọc máu:  

Sau lọc máu, sử dụng thêm một liều duy trì theo khuyến cáo, nhưng không thêm liều cho người bệnh sau thẩm phân phúc mạc.

4 Chống chỉ định

Người có tiền sử dị ứng với cefalotin, hoặc với kháng sinh nhóm cephalosporin. 

Tiền sử gặp phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson) với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm beta- lactam. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Avimci 100mg (Gói) điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da

5 Tác dụng phụ 

 Các phản ứng có hại của thuốc gần tương tự với kháng sinh nhóm penicilin.

Thường gặp các phản ứng tại chỗ như tiêm bắp, đôi khi bị chai cứng, viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm truyền tĩnh mạch.

Các phản ứng có hại khác được ghi nhận trên lâm sàng nhưng không rõ tỷ lệ xảy ra, bao gồm: 

Toàn thân: sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phản vệ. 

Da: ban da dạng sần, mày đay

Tiêu hóa: tiêu chảy, viêm đại tràng mảng giả, buồn nôn và nôn. 

Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, biến chứng chảy máu, thiếu máu tan huyết. 

Thận: suy thận có tăng tạm thời urê/creatinin huyết, viêm thận kẽ. 

Gan: tăng nhẹ enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật. 

Thần kinh: cơn co giật và những dấu hiệu nhiễm độc hệ TKTW, có thể liên quan đến liều cao, đặc biệt ở người suy thận. 

6 Tương tác

Cefalotin có thể gây trở ngại cho việc đo nồng độ creatinin theo phương pháp Jaffé và cho giá trị cao giả tạo; lưu ý tránh sử dụng phương pháp này khi kiểm tra chức năng thận ở bệnh nhân sử dụng cefalotin. 

Dùng đồng thời với thuốc gây độc thận như kháng sinh aminoglycosid (Gentamicintobramycin) có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận. 

Dùng đồng thời với warfarin có thể làm tăng INR, tăng nguy cơ chảy máu. Cơ chế tương tác liên quan đến sự thay đổi hệ vi khuẩn ruột tổng hợp vitamin K. 

Đã có bằng chứng về tăng độc tính trên thận khi dùng cefalotin cùng với một thuốc lợi tiểu quai như furosemid. 

Tương tự penicilin và nhiều cephalosporin khác, probenecid ức chế bài tiết cefalotin ở thận. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Thận trọng

Cefalotin được khuyến cáo không sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc hoặc các kháng sinh cephalosporin khác. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin cũng có thể gặp phản ứng chéo với các cephalosporin, mặc dù chưa rõ tỷ lệ xảy ra trên thực tế. 

 Phản ứng giống bệnh huyết thanh thường gặp ở mức liều lớn hơn 8 g/ngày dùng qua đường tĩnh mạch với tốc độ tiêm truyền nhanh. 

Cefalotin có khả năng gây độc tính trên thận. Thận trọng khi dùng cefalotin cho người suy thận và hiệu chỉnh liều phù hợp. Cơ chế gây độc trên thận có thể liên quan đến phản ứng quá mẫn gây ra viêm thận kẽ cấp tính, hoặc hoại tử ống thận cấp trên bệnh nhân dùng thuốc liều cao, bệnh nhân cao tuổi, có tiền sử suy giảm chức năng thận, hoặc sử dụng phối hợp với các thuốc khác gây độc thận như kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc polymyxin.  

Dùng cefalotin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh chặt chẽ. Nếu xuất hiện bội nhiễm, phải ngừng thuốc. 

 Cần theo dõi chức năng thận và các chỉ số huyết học của bệnh nhân, đặc biệt khi điều trị dài ngày và dùng liều cao. 

Nước tiểu của người bệnh điều trị bằng cefalotin có thể cho phản ứng Glucose dương tính giả với phản ứng khử đồng. 

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú 

Nhìn chung, cefalotin được coi là an toàn trong thời kỳ mang thai. Không ghi nhận được mối liên quan nào giữa việc sử dụng cefalotin với các dị tật bẩm sinh hoặc độc tính trên trẻ sơ sinh

Cefalotin bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp (khoảng 7,5% liều người mẹ dùng có mặt trong sữa), thận trọng khi sử dụng cefalotin ở phụ nữ cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc 

Vì Cefpodoxim có thể gây chóng mặt, hoa mắt nên cẩn thận trong khi sử dụng cho người lái xe và vận hanh máy móc.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô,mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng trực tiếp, 

7.5 Xử trí quá liều 

Triệu chứng: Phản ứng trên thần kinh như co giật, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận. 

Xử trí: Cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Nếu xuất hiện co giật, cần ngừng ngay thuốc và có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh và duy trì trong phạm vi cho phép các khí trong máu, các chất điện giải trong huyết thanh... Cân nhắc lọc máu trong các trường hợp quá liều nghiêm trọng. 

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Crystacef 0,5g tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo và lựa chọn thay thế bằng các thuốc có cùng thành phần hoạt chất với thuốc Crystacef 0,5g như:

Thuốc Cephalothin 2g với thành phần chính là Cefalotin 2g, bào chế dưới dạng bột  pha tiêm, hộp 10 lọ do Công ty TNHH dược phẩm Glomed sản xuất và phân phối, với giá là 35.000đ/ lọ

Tenafathin 500 là thuốc có chứa thành phần tương tự với Crystacef 0,5g, đều là 500mg Cefalotin ở dạng bột vô khuẩn dùng để pha tiêm. Thuốc được sản xuất và chịu trách nhiệm lưu hành bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

9 Nhà sản xuất

SĐK: VD-31582-19

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi

Đóng gói: Hộp 1 lọ, Hộp 20 lọ

10 Crystacef 0,5g là thuốc gì?

10.1 Dược lực học

Cefalotin có tác dụng diệt khuẩn tương tự benzylpenicilin do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefalotin dùng theo đường tiềm, có hoạt tính trên các cầu khuẩn Gram dương. Thuốc có tác dụng trên các trực khuẩn Gram dương tốt hơn các cephalosporin thế hệ 2 và 3. 

Cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm với Cefalotin bao gồm các chủng Staphylococcus (cả các chủng tiết penicilinase). Phần lớn các chủng Streptococcus nhạy cảm với cefalotin, nhưng thuốc không có tác dụng trên Streptococcus pneumoniae kháng penicilin. Thuốc thường không có tác dụng trên Listeria monocytogenes.

Đối với vi khuẩn Gram âm, cefalotin có tác dụng với một số chủng Escherichia coli, Klebsiella spp. và Proteus mirabilis, có thể có hiệu quả trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng liên quan đến các chủng này nếu còn nhạy cảm, tuy không bằng các cephalosporin thế hệ 2 và 3. 

Cefalotin không có tác dụng trên Pseudomonas, Proteus indol-dương và Enterobacter, có hoạt tính in vitro đối với H. influenzae nhưng kém hơn nhiều so với cephalosporin thế hệ 2. 

Mặc dù còn nhạy cảm với Neisseria gonorrhoeae, N. meningitidis, Salmonella và Shigella, cefalotin không được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng trên bởi vì có nhiều lựa chọn tốt hơn. Tương tự các cephalosporin khác, có thể xảy ra kháng chéo giữa cefalotin và các penicilin kháng penicilinase

10.2 Dược động học

Hấp thu:

Cefalotin được hấp thu kém ở đường tiêu hóa, trong khi Sinh khả dụng đường tiêm bắp đạt được khoảng 98% và nồng độ đỉnh trong huyết tương 30 phút sau khi tiêm. 

 Phân bố:

Khoảng 65 - 80% cefalotin trong tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Cefalotin được phân bố trong nhiều mô và dịch của cơ thể. Cefalotin không có hiệu quả trong điều trị viêm màng não do khả năng thâm nhập vào dịch não tủy thấp

Cefalotin được tìm thấy có trong dịch màng bụng, dịch màng phổi, thủy tinh dịch, khớp và mô xương;  qua nhau thai vào tuần hoàn thai nhi và có mặt trong sữa mẹ ở nồng độ thấp

Chuyển hóa và thải trừ

Khoảng 20 - 30% cefalotin nhanh chóng bị khử acetyl trong gan và khoảng 60 - 70% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu qua ống thận trong 6 giờ dưới dạng cefalotin và chất chuyển hóa desacetylcefalotin kém hoạt tính hơn

Probenecid ức chế sự bài tiết của cefalotin ở ống thận. Một lượng rất nhỏ cefalotin được bài tiết qua mật. 

11 Thuốc Crystacef 0,5g giá bao nhiêu?

Thuốc Crystacef 0,5g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Crystacef 0,5g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Crystacef 0,5g mua ở đâu?

Thuốc Crystacef 0,5g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc Crystacef 0,5g chứa thành phần chính là cefalotin, kháng sinh một kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ nhất, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng do các vi sinh vật hiếu khí gram dương gây ra và là cephalosporin hiệu quả nhất chống lại các vi sinh vật kháng thuốc [2]

  • Crystacef được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu, với sinh khả dụng là 98%. Nhìn chung thuốc dung nạp tốt, được chấp thuận sử dụng cho người mang thai và cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ 

  • Cefalotin được chỉ định là thuốc kháng sinh dự phòng để điều trị cho bệnh nhân có tình trạng sốc phản vệ trong khi phẫu thuật do Cefazolin, với hiệu quả điều trị, khả năng dung nạp và độ an toàn tương đương với cefazolin trong các thử nghiệm so sánh [3]

  • Thuốc được sản xuất trên dây chuyền đạt chuẩn GMP-WHO của Công ty Dược phẩm Amvipharm và được cấp phép lưu hành trên toàn quốc 

14 Nhược điểm

  • Việc dùng thuốc cần được thực hiện tại các cơ sở y tế và bởi cán bộ y tế có chuyên môn

  • Crystacef hầu như không phải là lựa chọn ưu tiên trong các trường hợp nhiễm khuẩn do chủng nhạy cảm với cefalotin

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Crystacef 0,5g, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả Patrícia Aleixa do Nascimento và cộng sự (Ngày đăng: 25 tháng 10 năm 2021). Cephalothin: Review of Characteristics, Properties, and Status of Analytical Methods, Journal of AOAC INTERNATIONAL. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2024
  3. ^ Tác giả P. H. M. Sadleir, R. C. Clarke và P. R. Platt (Ngày đăng: Ngày 21 tháng 6 năm 2021). Cefalotin as antimicrobial prophylaxis in patients with known intraoperative anaphylaxis to cefazolin, BJA. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Mình muốn mua thuốc onl thì làm thế nào ạ

    Bởi: Hưởng vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Crystacef 0,5g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Crystacef 0,5g
    Y
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sao không thấy giá thuốc

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Acyclovir 250mg Kievmedpreparat
Acyclovir 250mg Kievmedpreparat
310.000₫
Midantin 250/62.5
Midantin 250/62.5
Liên hệ
Incarxol 400mg
Incarxol 400mg
160.000₫
VANCOMYCIN 500mg Vinphaco
VANCOMYCIN 500mg Vinphaco
Liên hệ
pms-Cotrim 960mg
pms-Cotrim 960mg
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633