1 / 8
thuoc aginalxic 1 U8883

Aginalxic 500mg

Thuốc kê đơn

200.000
Đã bán: 97 Còn hàng
Thương hiệuAgimexpharm, Công Ty CP Dược Phẩm Agimexpharm
Công ty đăng kýCông Ty CP Dược Phẩm Agimexpharm
Số đăng kýVD-23486-15
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtAcid Nalidixic
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa8712
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 957 lần

Thuốc Aginalxic 500mg chứa hoạt chất chính acid nalidixic, được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn gram âm gây ra. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc thông tin và cách sử dụng thuốc Aginalxic 500mg.

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi viên thuốc Aginalxic 500mg có thành phần:

           Nalidixic acid:............................................................500mg.

           Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Aginalxic 500mg

2.1 Thuốc Aginalxic 500mg là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Acid Nalidixic là 1 kháng khuẩn phổ rộng, thuộc nhóm Quinolon, có tác dụng trên hầu hết các vi khuẩn ái khí Gram âm như:

  • E. coli, Proteus, Klebsiella. Enterobacter. Tuy nhiên, các chùng này hầu như đã xảy ra tình trạng kháng thuốc.

  • Pseudomonas aeruginosa, vi khuẩn Gram dương (Enterococcus và Staphylococcus), vi khuẩn kỵ khí thường kháng acid nalidixic.

Phần lớn các nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp và mạn tính do vi khuẩn đường ruột Gram âm. Vì vậy, acid nalidixic hay được dùng để trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Các cầu khuẩn đường ruột Enterococcus và Staphylococcus saprophyticus, nguyên nhân chủ yếu gây viêm đường tiết niệu, kháng lại acid nalidixic.

Acid nalidixic không ảnh hưởng đến vi khuẩn ky khí đường ruột, đây là điều quan trọng để giữ cân bằng sinh thái vi khuẩn đường ruột.

Cơ chế: Acid nalidixic ức chế quá trình sao chép của DNA vi khuẩn bằng cách bất hoạt các DNA gyrase (topoisomerase).

Tính kháng thuốc: Vi khuẩn kháng thuốc xảy ra nhanh, đôi khi trong vòng một vài ngày đầu điều trị, nhưng không lan truyền hay qua trung gian R - plasmid. Kháng chéo xảy ra với acid oxolinic và cinoxacin. Trực khuẩn lỵ và thương hàn kháng cloramphenicol/ sulfamethoxazol/ampicilin vẫn nhạy cảm với acid nalidixic.

2.1.2 Dược động học

Acid nalỉdixic sau khi uống được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ đạt đỉnh là 20 - 50 microgam/ml tại thời điểm t = 2 giờ sau khi uống liều 1g. Nửa đời thanh thải của thuốc trong huyết tương khoảng 1 - 2,5 giờ.

Acid nalidixic chuyển hóa một phần để tạo ra acid hydroxy nalidixic, tính kháng khuẩn tương tự như acid nalidixic và chiếm khoảng 30% hiêu quả của thuốc ở trong máu. Khoảng 93% acid nalidixic và 63% acid hydroxy nalidixic liên kết với protein huyết tương.

Cả hai acid nalidixic và acid hydroxy nalidixic cđều nhanh chóng bị chuyển hóa thành dẫn chất glucuronid và dicarboxylic không có hoạt tính. Thường chỉ phát hiện được dẫn xuất acid carboxynalidixic ở trong sản phẩm bài tiết ở nước tiểu.

Acid nalidixic và các chất chuyển hóa được đào thải nhanh qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Khoảng 80 -90% lượng chất đào thải qua nước tiểu là những chất chuyển hóa không hoạt tính, nhưng nồng độ trong nước tiểu của thuốc không biến đổi và của chất chuyển hóa có tác dụng ở khoảng từ 25 - 250 microgam/ml, sau khi uống liều 1g (hầu hết các vi khuẩn nhạy cảm bị ức chế ở nồng độ 16 microgam/ml).

Acid hydroxy nalidixic chiếm 80 - 85% tác dụng trong nước tiểu. Probenecid làm giảm bài tiết thuốc qua nước tiểu. Acid nalidixic qua nhau thai và vào sữa mẹ rất ít. Khoảng 4% liều đào thải qua phân.

2.2 Chỉ định của thuốc Aginalxic 500mg

Dùng Aginalxic 500mg (nalidixic acid 500mg) để điều trị các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn Gram âm, trừ Pseudomonas.

  • Acid nalidixic trước đây đã được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do các chủng nhạy cảm như Shigella sonnei, nhưng hiện nay có những thuốc kháng khuẩn khác (như các fluoroquinolon, cotrimoxazol, ampicilin, Ceftriaxon) được ưa dùng hơn để điều trị nhiễm khuẩn do Shigella.

==> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:Thuốc Itadixic 300mg/5ml: chỉ định, liều dùng và lưu ý sử dụng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Aginalxic 500mg

3.1 Liều dùng thuốc Aginalxic 500mg

Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: liều dùng: 50 - 55 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần. Nếu điều trị kéo dài, nên dùng liều 30 - 33 mg/kg/ngày. Nếu trẻ không uống được thuốc viên thì dùng dạng chế phẩm thích hợp cho trẻ em.

Người lớn: Uống 2 viên/ lần x 4 lần/ngày, dùng ít nhất 7 ngày, nếu tiếp tục điều trị kéo dài trên 2 tuần, phải giảm liều xuống một nửa.

Bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin:

  • Độ thanh thải creatinin trên 20 ml/phút, có thể dùng liều bình thường.

  • Đô thanh thải Creatinin dưới 20 ml/phút, creatinin huyết thanh trên 360 micromol/lít, liều trong 24 giờ phải cân nhắc giảm còn 2g.

Mặc dù tác dụng kháng khuẩn của acid nalidixic không bị ảnh hưởng bởi pH nước tiểu, sử dụng đồng thời với Natri bicarbonat hoặc natri citrat có thể làm tăng nồng độ acid nalidixic trong nước tiểu.

Khi phối hợp acid nalidixic và natri citrat, liều dùng acid nalidixic cho người lớn là 1 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng trong 3 ngày.

Vì kháng thuốc xảy ra nhanh, cần thay acid nalidixic nếu không có tác dụng sau nuôi cấy vi khuẩn ở nước tiểu 48 giờ.

3.2 Cách dùng thuốc Aginalxic 500mg

Thuốc Aginalxic dùng đường uống. Uống thuốc lúc đói, tốt nhất nên vào thời điểm 1 giờ trước khi ăn.

4 Chống chỉ định

Thuốc Aginalxic chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Suy thận, loạn tạo máu (thiếu máu), động kinh, tăng áp lực nội sọ.

  • Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

  • Mẫn cảm với acid nalidixic hoặc các quinolon khác.

  • Không sử dụng cho phụ nữ đang mang thai.

==> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc: Thuốc Nalidixic 500mg Brawn: chỉ định, cách dùng và giá bán.

5 Tác dụng không mong muốn (ADR)

Acid nalidixic nhìn chung thường dung nạp tốt, các phản ứng có hại thường nhẹ và có thể tự khỏi sau 1 thời gian dùng thuốc. Các tác dụng phụ theo tần xuất gặp phải gồm:

Thường gặp: ADR >1/100

Toàn thân: Nhức đầu.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi, nhìn màu không chuẩn.

Da: Phản ứng ngộ độc ánh sáng với các mụn nước trong trường hợp phơi nắng khi điều trị hoặc sau điều trị.

Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh trung ương: tăng áp lực nội sọ đặc biệt ở trẻ nhỏ.

Da: mày đay, ngứa, cản quang.

Hiếm gặp: ADR< 1/1000

Thần kinh trung ương: Lú lẫn, ảo giác, ác mộng.

Toàn thân: Phản ứng phản vệ.

Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tan máu nhất là ở người thiếu hụt Glucose 6 phosphat dehydrogenase.

Khác: Phù mạch, đau khớp.

6 Tương tác

Nồng độ theophylin trong huyết tương tăng lên khi dùng đồng thời với acid nalidixic.

Acid nalidixic có thể làm tăng nồng độ Cafein do ảnh hưởng đến chuyển hóa của cafein.

Khi sử dụng cùng lúc, Acid nalidixic có thể làm tăng tác dụng của warfarin và các dẫn chất; acid nalidixic cũng làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương.

Các thuốc kháng acid dạ dày có chứa magnesi, nhôm, calci, Sucralfat và các cation hóa trị 2 hoặc 3 như Kẽm, Sắt có thể làm giảm hấp thu acid nalidixic, dẫn đến làm giảm nồng độ acid nalidixic trong nước tiểu rất nhiều. Nitrofurantoin làm giảm tác dụng điều trị của acid nalidixic.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi dùng cho người bị suy giảm chức năng thận hoặc/và gan, thiếu enzyme G6PD. Vì có thể tăng nguy cơ tích lũy thuốc gây ngộ độc ở những đối tượng này.

Không sử dụng Aginalxic 500mg cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi vì có thể xảy ra vấn đề về khớp như thoái hóa.

Để hạn chế xảy ra ngộ độc với ánh sáng thì khi điều trị bằng Nalidixic 500mg thì nên tránh tiếp xúc quá nhiều với ánh nắng.

Xử lý khi bị ngộ độc: Rửa dạ dày, truyền dịch và áp dụng các biện pháp hô hấp nhân tạo. Trong trường hợp bị ngộ độc rất nặng thì cần phải dùng liệu pháp chống co giật.

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Hoạt chất nalidixic acid có trong thuốc có thể truyền từ người mẹ vào bào thai và gây ra các bệnh ở khớp đối với thai nhi. Vì vậy không nên dùng Nalidixic cho người đang trong thai kỳ.

Có thể dùng cho người đang cho con bú, tuy nhiên chỉ nên dùng trong trường hợp thật sự cần thiết.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Aginalxic 500mg có các tác dụng phụ như nhìn mờ, ảo giác, lú lẫn nên khi dùng thuốc phải cẩn thận khi lái xe, vận hành máy móc.

7.4 Quá liều và xử trí

Triệu chứng quá liều: Loạn tâm thần nhiễm độc, co giật, tăng áp lực nội sọ, toan chuyển hóa, buồn nôn, nôn và ngủ lịm có thể xảy ra.

Xử trí: Rửa dạ dày khi mới dùng thuốc. Nếu thuốc đã được hấp thu, nên truyền dịch và dùng biện pháp hỗ trợ như thở oxy và hô hấp nhân tạo. Liệu pháp chống co giật có thể được chỉ định trong trường hợp rất nặng.

7.5 Bảo quản 

Nên được đặt ở nơi khô thoáng, trong nhiệt độ phòng, tránh ẩm mốc, côn trùng và nằm ngoài tầm với của trẻ nhỏ.

8 Nhà sản xuất

SĐK:  VD-23486-15.

Nhà sản xuất: Công Ty CP Dược Phẩm Agimexpharm.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Aginalxic 500mg giá bao nhiêu?

Hiện nay thuốc đang được bán ở trungtamthuoc.com, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Aginalxic 500mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Aginalxic 500mg để mua thuốc trực tiếp tại Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc Aginalxic 500mg chứa thành phần acid nalidixic, là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng mạnh trên các chủng vi khuẩn gram âm gây bệnh đường tiết niệu và 1 số chùng gây bệnh đường tiêu hóa.

  • Aginalxic được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nhỏ gọn. thuận tiện sử dụng, bảo quản và phân liều mang theo hàng ngày.

  • Thuốc dung nạp tốt, cho tác dụng nhanh chóng, các tác dụng phụ hầu hết đều nhẹ và có thể tự khỏi, ít có trường hợp tác dụng nghiêm trọng phải dùng thuốc.

  • Kháng sinh phổ rộng axit nalidixic được xác định là chất đối kháng đầy hứa hẹn trong điều trị ung thư biểu mô thế bào gan (HCC) kháng sorafenib nhờ khả năng làm thay đổi môi trường miễn dịch và ức chế quá trình điều hòa quá mức tế bào T trong ung thư [1].

  • Các công thức nano của các dẫn xuất thay thế chloro, furanyl và sulfonyl acyl của axit nalidixic được chứng minh có khả năng chống lại nhiều chủng vi khuẩn và nấm men đã kháng acid nadixnic, ngoài ra có thể không có hoặc có độc tính thấp đối với các hệ thống của động vật có vú [2].

  • Được sản xuất bời nhà máy đạt chuẩn GMP thuộc công ty Dược phẩm Agimexpharm, được Bộ Y Tế cấp phép, phân phối tại bệnh viện và hiệu thuốc toàn quốc, giá thành phải chăng.

12 Nhược điểm

  • Thuốc có đặc tính nhanh chóng bị kháng thuốc do đó sử dụng cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.

  • Aginalxic 500mg có các tác dụng phụ như nhìn mờ, ảo giác, lú lẫn nên khi dùng thuốc phải cẩn thận khi lái xe, vận hành máy móc.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả: Zhi-Yong Liu và cộng sự (Ngày đăng: ngày 22 tháng 8 năm 2022). Nalidixic acid potentiates the antitumor activity in sorafenib-resistant hepatocellular carcinoma via the tumor immune microenvironment analysis, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2023
  2. ^ Tác giả Alka Pandey và cộng sự (Ngày đăng: ngày 24 tháng 9 năm 2018). Resurrection of Nalidixic Acid: Evaluation of Water-Based Nanoformulations as Potential Nanomedicine, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Mình cần tư vấn

    Bởi: Ngọ vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Aginalxic 500mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Aginalxic 500mg
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc dùng rất ổn, giá thành tôtd

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Incarxol 400mg
Incarxol 400mg
160.000₫
VANCOMYCIN 500mg Vinphaco
VANCOMYCIN 500mg Vinphaco
Liên hệ
pms-Cotrim 960mg
pms-Cotrim 960mg
Liên hệ
Mymeloxe Tablet
Mymeloxe Tablet
Liên hệ
Apfu 200mg
Apfu 200mg
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633