1 / 25
thuoc meko inh 150 10 E1886

Meko INH 150

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

40.000
Đã bán: 66 Còn hàng
Thương hiệuMekophar, Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar
Số đăng kýVD-1037-06
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ x 100 viên
Hoạt chấtIsoniazid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmhm443
Chuyên mục Thuốc Điều Trị Lao
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Lưu Văn Hoàng Biên soạn: Dược sĩ Lưu Văn Hoàng
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 6915 lần

Thuốc Meko INH 150 được chỉ định dùng trong phòng cũng như điều trị lao. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Meko INH 150 trong bài viết sau đây. 

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi viên Meko INH 150 có chứa:

Isoniazid với hàm lượng 150mg

Tá dược vừa đủ cho 1 viên

Dạng bào chế: Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Meko INH 150

2.1 Tác dụng của thuốc Meko INH 150

Isoniazid là 1 hợp chất hữu cơ, thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh và đặc biệt nhạy cảm trên những chủng vi khuẩn gây bệnh lao. Thuốc thường được sử dụng để dự phòng lao và kết hợp trong phác đồ điều trị bệnh lao.

Cơ chế tác dụng của Isoniazid là tác động trực tiếp lên thành tế bào vi khuẩn lao, đồng thời làm ức chế sinh tổng hợp Acid mycolic. Từ đó làm thay đổi các chức năng sinh lý của vi khuẩn lao và khiến chúng bị tiêu diệt.

Isoniazid có khả hấp thu nhanh qua đường uống, đồng thời có khả năng phân bố hoạt chất rộng. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan, được đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng hoạt chất đã được chuyển hóa. 

2.2 Chỉ định thuốc Meko INH 150

Thuốc Meko INH 150mg được các bác sĩ và các chuyên gia y tế chỉ định dùng trong phòng cũng như điều trị lao.

Những đối tượng được chỉ định để dự phòng lao bao gồm:

Đối những đối tượng có test Mantoux dương tính có kèm theo 1 trong số những điều kiện sau: Người bị HIV, người sống trong môi trường thường xuyên tiếp xúc với người vừa được chẩn đoán nhiễm lao, hoặc những bệnh nhân đang được điều trị bằng các biện pháp như chiếu xạ, điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch hoặc đang dùng corticoid.

Những đối tượng có test Mantoux âm tính: Người bị nhiễm HIV và đã có tiếp xúc với bệnh nhân bị lao.

Trường hợp để điều trị lao, nhằm tăng tác dụng thì phối hợp thuốc này với các thuốc trị lao khác như rifampicin, Streptomycin.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Isoniazid 150mg TW2: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Meko INH 150

3.1 Liều dùng thuốc Meko INH 150

Tùy thuộc vào mục đích điều trị và đối tượng sử dụng mà liều lượng dùng khác nhau.

Để điều trị lao: Với người lớn, điều trị liên tục thì dùng với liều lượng 5 mg/kg/ngày và dùng không quá 300 mg/ngày, điều trị từng đợt thì dùng 15 mg/kg/2-3 lần/tuần.

Với trẻ em thì dùng với liều lượng 10 mg/kg/ngày và dùng 3 lần/tuần hoặc 15 mg/kg/ngày và dùng 2 lần/tuần.

Để dự phòng lao: Dùng thuốc với liều lượng 5 mg/kg/ngày và duy trì đều đặn hằng ngày và thời gian dùng thuốc là từ 6 đến 12 tháng.

Lưu ý khi điều trị lao thì cần phối hợp với các thuốc trị lao khác nhằm tăng hiệu quả điều trị.

3.2 Cách dùng thuốc Meko INH 150 hiệu quả

Thuốc được dùng bằng đường uống. 

Bạn nên uống thuốc với 1 ly nước đầy để thuốc phát huy được hết tác dụng dược lý và tránh thuốc bị dính ở thực quản hay dạ dày.

Uống cách xa bữa ăn, tốt nhất là 1h trước khi ăn hoặc 2h sau khi ăn và ngày uống duy nhất 1 liều.

4 Chống chỉ định

Thuốc Meko INH 150mg được khuyến cáo không được sử dụng cho bệnh nhân có bất kì một dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc (kể cả tá dược).

Chống chỉ định sử dụng thuốc này trên bệnh nhân bị suy gan hoặc viêm gan nặng.

Chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh động kinh.

Không sử dụng thuốc này trên những bệnh nhân bị viêm đa dây thần kinh.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Isoniazid 50mg TW2: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụ của thuốc Meko INH có thể là:

Bệnh nhân có thể gặp phải một số tình trạng như cảm giác buồn nôn và nôn, cảm giác ăn không ngon miệng dẫn đến việc chán ăn, bị sốt.

Tình trạng sau sử dụng thuốc, bệnh bị đau cơ, đau các khớp cũng đã được ghi nhận.

Việc sử dụng thuốc quá liều cũng gây tăng nguy cơ độc tính trên gan.

6 Tương tác

Thông báo lại với bác sĩ điều trị của bạn nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:

  • Uống rượu trong giai đoạn sử dụng thuốc làm nguy cơ tai biến tăng cao và tăng nguy cơ xuất hiện các đợt động kinh.
  • Sử dụng cùng lúc thuốc này với Pyridoxin làm giảm độc tính trên hệ thần kinh.
  • Khi sử dụng đồng thời thuốc này với tubenarine làm tăng nguy cơ độc tính đối với hệ thần kinh.
  • Khi phối hợp với Rifampicin cần chú ý điều chỉnh liều làm hạn chế độc tính trên gan.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

  • Liệt kê danh sách các thuốc đang dùng bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược và tham khảo ý kiến bác sĩ để tránh sự tương tác không mong muốn.
  • Không sử dụng thuốc này trên những người nghiện rượu.
  • Đối với người suy thận nặng cần chú ý giảm liều thuốc này.
  • Chú ý đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Không dùng thuốc bị quá hạn.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người bị suy thận.
  • Tham khảo ý kiến của các chuyên gia để xử lý thuốc quá hạn 1 cách hợp lý.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể sử dụng được cho phụ nữ đang thời kỳ mang thai và cho con bú mà không gây ra những tác hại nguy hiểm cho thai nhi và trẻ bú mẹ. Tuy nhiên bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để có được những hướng dẫn cụ thể về cách dùng và liều dùng, đồng thời nên bổ sung Vitamin B6 trong khi dùng Isoniazid.

7.3 Xử trí khi quá liều 

Triệu chứng của việc quá liều thường là: buồn nôn, nôn, chóng mặt, nói ngọng, giảm thị giác… Nặng hơn bệnh nhân có thể gặp tình trạng nguy hiểm như: hôn mê, co giật kéo dài,... Nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào nghi ngờ do sử dụng quá liều thuốc Meko INH 150, cần ngừng ngay sử dụng thuốc, gọi cấp cứu và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị, giả độc kịp thời.

7.4 Bảo quản 

Cần bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 15 độ C đến 30 độ C ở nơi khô ráo, thoáng khí và tránh ánh sáng trực tiếp vì có thể làm biến đổi thành phần của thuốc làm thuốc bị hỏng.

Tránh xa tầm với của trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-1037-06.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar - Việt Nam.

Đóng gói: Hộp 1 lọ x 100 viên nén.

9 Thuốc Meko INH 150 giá bao nhiêu?

Thuốc Meko INH 150 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Meko INH 150 mua ở đâu?

Thuốc Meko INH 150 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Meko INH 150 hoặc chụp lại đơn thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nhà thuốc ơi, thuốc Meko INH 150mg có tác dụng phụ gì không ạ?

    Bởi: Hạnh Nguyễn vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Meko INH 150 4,5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Meko INH 150
    NT
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Meko INH 150mg dùng tốt, mình từng dùng thấy hiệu quả, ok lắm, cảm ơn dược sĩ nhà thuốc An Huy đã tư vấn tận tình.

    Trả lời Cảm ơn (1)
  • Meko INH 150
    BV
    Điểm đánh giá: 4/5

    Những dòng sản phẩm Meko INH 150mg (Rimifon 150mg Trên cả tuyệt với. Thuốc Meko INH 150mg, Bảo Vy Địa chỉ webiste nhà thuốc uy tín

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan
Rifampicin 150mg/ Isoniazide 100mg Artesan
350.000₫
Turbezid
Turbezid
300.000₫
Ethambutol 400mg MKP (Hộp 60 viên)
Ethambutol 400mg MKP (Hộp 60 viên)
380.000₫
Pyrazinamide 500mg Mekophar
Pyrazinamide 500mg Mekophar
Liên hệ
Pyrazinamide 500mg Artesan (Đức)
Pyrazinamide 500mg Artesan (Đức)
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633